Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2020

 Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2020

 Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong Nghị định 22/2020/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 25/2/2020) sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP đã được chính phủ đã ban hành như sau:

 Căn cứ pháp lý:

 – Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017;

 – Nghị định 22/2020/NĐ-CP;

 – Nghị định 139/2016/NĐ-CP;

 – Thông tư 302/2016/TT-BTC;

 – Thông tư 92/2015/TT-BTC.

 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

 – Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

 – Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian được miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tính từ 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

 – Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 đủ điều kiện được hỗ trợ thực hiện miễn lệ phí môn bài.

 Điều kiện để được hỗ trợ như sau:

 + Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;

 + Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

 Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2020

 2. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

 – Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

 – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 – Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của 02 đối tượng trên thành lập trong thời gian được miễn lệ phí môn bài.

 3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

 Cụ thể như sau:

 Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

 4. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

 Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

 5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

 6. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

 7. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

 8. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

 9. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

 10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

 nguồn: thuvienphapluat.vn