Cách thành lập từ loại trong tiếng anh

 Cách thành lập từ loại trong tiếng anh

 1. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Danh từ

 Các phương thức cấu tạo DANH TỪ trong tiếng Anh

 “Động từ + ar, /er/, or” để chỉ người hoặc nghề nghiệp.

 Ex:
Beggar: kẻ ăn mày.
Liar: kẻ nói dối.
Teacher: giáo viên.
Driver: tài xế.
Visitor: người viếng thăm.
Actor: nam diễn viên,…
“V + ing /ion/ ment” tạo thành danh từ. “V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ.

 Ex: action, invention, conclusion, development, investment, ….

 “N/ adj + dom/” tạo thành một danh từ khác.

 Ex : freedom, wisdom, kingdom – triều đại,….

 “N/ adj + hood”.

 Ex: childhood, brotherhood, neighbourhood,…

 “N/ adj + ism”: chủ nghĩa gì ….

 Ex: “patriotism” – chủ nghĩa yêu nước, “colonialism” – chủ nghĩa đế quốc,….

 “Adj + ness /ty/ ity”.

 Ex: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….

 “V + ant”.

 Ex: assistant, accountant,…

 Chuyển đổi tính từ sang danh từ.

 Ex : angry -> anger, brave -> bravery, famous -> fame,…

 Động từ có thể sửa lại thành danh từ.

 Ex : choose -> choice, prove -> proof, sing -> song,…

 Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.

 2. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ

 Các phương thức cấu tạo TÍNH TỪ trong tiếng Anh

 “V + able/ ible”. Ex: eatable, noticeable, accessible, …

 “N + able/ ible”. Ex: sensible, honourable,…

 “N + al”. Ex : center -> central, nation -> national, industry -> industrial,…

 “N + ish”. Ex : childish, foolish,…

 “N + y”. Ex : rainy, snowy, starry,…

 “N + like”. Ex: childlike, warlike,…

 “N + ly”. Ex: daily, manly,…

 “N + ful/ less”. Ex: harmful, careless,…

 Chuyển động từ thành tính từ. Ex: obey -> obedient, …

 “Ving/ Ved”. Ex: interesting, interested, …

 “N + hậu tố ous”, nếu tận cùng là “y” chuyển thành “i” và thêm “s”. Ex: dangerous, advantageous,…

 Đuôi “sion” chuyển thành đuôi “sive”. Ex: comprehensive,…

 “N + ern”. Ex : northern,…

 “N + en”. Ex : woolen, golden,…

 Chuyển danh từ thành tính từ. Ex: confidence -> confident, difference -> different,…

 Đuôi “ance -> antial”. Ex: circumstance -> circumstantial.

 “N + ic”. Ex: economic, energic,…

 “N + some”. Ex: troublesome, quarrelsome,…

 “N + esque”. Ex : picturesque.

 “ion -> + ate”. Ex : passionate.

 Còn rất nhiều dạng khác, trên đây chỉ là một trong những cấu tạo quan trọng.

 Chức năng của tính từ: Tính từ trong tiếng Anh đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.

 3. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Trạng từ

 Để tạo nên trạng từ ta công thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.

 Ex : beautifully, quickly, ….

 Nhưng có một số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly”.

 Ex : lucky -> luckily, happy -> happily,…

 Trạng từ với tính từ viết giống nhau.

 Ex: fast, late, early, hard.

 Lưu ý: “hard”, “harly”, “late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau.

 CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH – TỪ GHÉP

 cac-phuong-thuc-cau-tao-tu-trong-tieng-anh.jpg

 a. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Danh từ ghép

 Các phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.

 Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bởi:
Danh từ + danh từ:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
Danh động từ + danh từ
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
Washing powder: bột giặt
Tính từ + danh từ:
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)

 Danh từ ghép có thể được viết như:
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)

 Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp miễn phí cho người mất gốc hiệu quả

 nhất tại link dưới enlightenedenlightened

 Những phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc

  b. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ ghép

 Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
– Một từ duy nhât:
Life + long -> lifelong (cả đời)
Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
– Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
After + school -> after- school (sau giờ học)
Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
– Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
– Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
– Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
– Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
– Tính từ + phân từ:
Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)
– Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)

 CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH – THAY ĐỔI PHỤ TỐ

 Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.
Hậu tố tạo động từ:
– ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
– ify: beautify, purify, simplify
Tiền tố phủ định của tính từ:

 Tiền tố phủ định
Ví dụ
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)
Immature, impatient
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
Irreplaceable. irregular
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
Illegal, illegible, illiterate
in-
Inconvenient, inedible
dis-
Disloyal, dissimilar
un-
Uncomfortable, unsuccessful

 Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..

 Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
Hậu tố tính từ:
-y: bushy, dirty, hairy…
-ic: atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful
-less: painless, hopeless, careless
-able: loveable, washable, breakable
-ive: productive, active
-ous: poisonous, outrageous
* Hậu tố tạo danh từ:

 Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.

 Hậu tố
Ý nghĩa
Ví dụ
-er
-or

 – chỉ người thực hiện một hành động
– ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ
Writer, painter, worker, actor, operator
– er/- or
Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định
Pencil- sharpener, grater
Bottle-opener, projector

 -ee
Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó
Employee, payee
-tion
-sion
-ion
Dùng để hình thành danh từ từ động từ
Complication, admission, donation, alteration
-ment
Chỉ hành động hoặc kết quả
Bombardment, development
-ist
-ism
Chỉ người
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người)
Buddhist, Marxist
Buddhism, communism
-ist
Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…
Guitarist, violinist, pianist
Economist, biologist
-ness
Dùng để hình thành danh từ từ tính từ
Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness
-hood
Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt

 Childhood, falsehood
-ship
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm

 Friendship, citizenship, musicianship, membership

 CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH – VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP

 Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh ta cần chú ý những điểm sau:
– Xác định từ loại của từ cần tìm
– Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
– Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
– Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
– Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật

 Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.

 Ví dụ 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
He cycled ________and had an accident.
careful B. careless C. carefully D. carelessly
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu.
-> Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)

 Ví dụ 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì).
B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng
A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng
C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.

 Ví dụ 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho…
Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn).

 BÀI TẬP VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

 1. The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)
2. The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company’s end-of-year burden. (LABOR)
3. It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. (LUCK)
4. The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. (MYSTERY)
5. The government stressed it was not abandoning its tough __________ policies. (INFLATE)
6. The woman detected her ________ conditions soon after she felt ill in her body. (CANCER)
7. I cast my eyes ________ and saw the geese flying in V-line. (HEAVEN)
8. ________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. (SERVICE)
9. It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. (MEMBER)
10. He was regarded as a _______ winner as he beat his opponents in three straight sets. (RUN)

 

 tag: vựng   năm   thegioididong   gateway   bảo   hiểm   manulife   đoàn   tên   mấy   lần   đội   yahoo   tỉnh   đăk   lăk   nguyễn   prostaglandin