Cách tính thuế đất làm sổ đỏ

 Cách tính thuế đất làm sổ đỏ

 Có rất nhiều câu hỏi liên quan đến chi phí làm sổ đỏ được gửi đến dvdn247 như: lệ phí tách sổ đỏ, lệ phí làm sổ đỏ nhà đất,giá thuế đất làm sổ đỏ, lệ phí sang tên nhà đất, lệ phí sang tên sổ đỏ, chi phí sang tên sổ đỏ,làm lại sổ đỏ mất bao nhiêu tiền,phí chuyển nhượng sổ đỏ,phí làm sổ đỏ đất thổ cư, làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền, cách tính thuế đất làm sổ đỏ,các loại thuế phí khi mua bán nhà đất,chi phí tách sổ đỏ, thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏ, chi phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu,các loại thuế phải nộp khi mua bán nhà đất,thuế chuyển nhượng nhà đất, thuế mua bán nhà đất,các khoản thuế phải nộp khi mua bán nhà đất,lệ phí trước bạ nhà đất,thuế trước bạ là gì. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một số quy định về lệ phí làm sổ đỏ nhà đất

 dịch vụ sổ đỏ ở trọn gói dịch vụ bìa đỏ ở giá rẻ làm giấy đỏ tại uy tín Hà Nội Quận Ba Đình Quận Hoàn Kiếm Quận Tây Hồ Quận Long Biên Quận Cầu Giấy Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng Quận Hoàng Mai Quận Thanh Xuân Huyện Sóc Sơn dịch vụ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại chuyên nghiệp Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm

  

 1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất

 -Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

 – Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyn quản lý sử dụng của tchức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

 2. Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất

 -Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

 – Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:

 Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng)

 =

 Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2)

 x

 Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành

 Trong đó, diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.

 – Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất trong một số trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

 + Đối với đất kèm theo nhà thuộc shữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

 + Đối với đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá), giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc là giá trúng đu giá thực tế theo biên bản trúng đu giá hoặc theo văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thm quyền;

 +Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ;

 +Đối với đất tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất và phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi đất và giá đất nơi tái định cư thì giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

 +Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

 Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá đất tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

 – Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

 + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

 Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại khoản 2 Điều này để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

 +Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

 Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng)

 =

 Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

 x

 Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà

 x

 Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

 + Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

 +Giá 01 (một) m2 nhà là giá thực tế xây dựng mớimột (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;

 + Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

 -Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:

 + Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

 + Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhà nơi tái định cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

 + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;

 +Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.

 Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;

 + Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệ phí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của loại nhà chung cư tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

 Quận Nam Từ Liêm Huyện Thanh Trì Quận Bắc Từ Liêm Huyện Mê Linh Quận Hà Đông Thị xã Sơn Tây Huyện Ba Vì làm sổ hồng nhanh nhất Huyện Phúc Thọ Huyện Đan Phượng Huyện Hoài Đức Huyện Quốc Oai Huyện Thạch Thất Huyện Chương Mỹ Huyện Thanh Oai Huyện Thường Tín Huyện Phú Xuyên Huyện Ứng Hòa Huyện Mỹ Đức dịch vụ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh nhất

 – Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5%

 3. Thuế thu nhập cá nhân: Mức thuế phải nộp là 2% trên tổng giá trị mua bán ghi trong hợp đồng hoặc căn cứ vào khung giá đất, giá nhà ở được nhà nước quy định để tính thuế. Thực tế người có yêu cầu cấp sổ hồng không phải lúc nào cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Như việc người mua nhà muốn cấp mới sổ hồng, nhưng nghĩa vụ thuế thu nhập này lại thuộc về người bán. Tuy nhiên, nghĩa vụ về thuế TNCN lại luôn là căn cứ để xác định hồ sơ xin cấp sổ hồng đã đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Vì vậy cần lưu ý đối với khoản tài chính này.

 4.phí địa chính: Các loại phí này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các loại  phí bao gồm: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ; Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

 5. Lệ phí địa chính: Được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mức thu được giới hạn như sau:

 Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

 * Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

 Hy vọng bài viết giúp quý khách phần nào giải đáp thắc mắc các câu hỏi của mình về lệ phí tách sổ đỏ, giá thuế đất làm sổ đỏ, lệ phí làm sổ đỏ nhà đất,lệ phí sang tên nhà đất , lệ phí sang tên sổ đỏ, chi phí tách sổ đỏ, chi phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu,làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền, Chi phí sang tên sổ đỏ,làm lại sổ đỏ mất bao nhiêu tiền,phí chuyển nhượng sổ đỏ,phí làm sổ đỏ đất thổ cư,cách tính thuế đất làm sổ đỏ,các loại thuế phí khi mua bán nhà đất,các loại thuế phải nộp khi mua bán nhà đất,thuế mua bán nhà đất, thuế chuyển nhượng nhà đất,các khoản thuế phải nộp khi mua bán nhà đất,thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏ, lệ phí trước bạ nhà đất,thuế trước bạ là gì. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một số quy định về lệ phí làm sổ đỏ nhà đất.

 Dvdn247 xin gửi tới quý khách hàng dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói, quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể và cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.

 dịch vụ sổ đỏ ở trọn gói Hà Nội Quận Ba Đình Quận Hoàn Kiếm Quận Tây Hồ Quận Long Biên Quận Cầu Giấy Quận Đống Đa dịch vụ bìa đỏ ở giá rẻ Quận Hai Bà Trưng Quận Hoàng Mai Quận Thanh Xuân Huyện Sóc Sơn Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm Quận Nam Từ Liêm Huyện Thanh Trì Quận Bắc Từ Liêm làm giấy đỏ tại uy tín dịch vụ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại chuyên nghiệp làm sổ hồng nhanh nhất dịch vụ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh nhất Huyện Mê Linh Quận Hà Đông Thị xã Sơn Tây Huyện Ba Vì Huyện Phúc Thọ Huyện Đan Phượng Huyện Hoài Đức Huyện Quốc Oai Huyện Thạch Thất Huyện Chương Mỹ Huyện Thanh Oai Huyện Thường Tín Huyện Phú Xuyên Huyện Ứng Hòa Huyện Mỹ Đức