Danh mục thuốc không kê đơn

 Danh mục thuốc không kê đơn

 Danh mục thuốc không kê đơn được quy định tại Thông tư 07/2017/TT-BYT

 BỘ Y TẾ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 07/2017/TT-BYT

 Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017

  

 THÔNG TƯ

 BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

 Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;

 Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn; Danh mục thuốc không kê đơn; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.

 Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn

 1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc không kê đơn:

 a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

 b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;

 c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;

 d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.

 2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn

 Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:

 a) Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:

 – Tử vong;

 – Đe dọa tính mạng;

 – Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nm viện của người bệnh;

 – Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh;

 – Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi;

 – Bất kỳ phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng v mlâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh giá, nhận đnh.

 b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tui, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cn theo dõi lâm sàng;

 c) Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi ca người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

 d) Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nng độ thích hợp cho việc tự điều trị;

 đ) Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đ ung thông dụng;

 e) Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc;

 g) Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưng đến sự an toàn của người sử dụng;

 h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại Việt Nam tối thiu từ 05 năm trở lên.

 Điều 3. Danh mục thuốc không kê đơn

 Thuc không kê đơn quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

 Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

 1. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.

 2Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở đ cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phi thuc, thông tin qung cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

 Điều 5. Hiệu lực thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

 2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

 Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

 1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này được phép cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải cấp phát, bán lẻ và sử dụng theo đơn thuốc.

 2. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện như sau:

 a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hưng dn sử dụng thuốc theo lộ trình quy định tại Thông tư quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.

 b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, khuyến khích cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khu thuc phân loại, cập nht, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường; hoặc các cơ sở được phép sn xuất nhập khẩu các thuốc có thông tin liên quan đến phân loại thuốc trên nhãn và tờ hưng dẫn sử dụng như đã được phê duyệt để lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.

 3. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã nộp tại Cục Qulý Dược trưc ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa được cấp giấy phép nhập khẩu thực hiện như sau:

 a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này thì phải thực hiện phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này;

 b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được tiếp tục thực hiện phân loại thuốc theo hồ sơ đã nộp hoặc thực hiện phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này.

 Điều 7. Trách nhiệm thi hành

 1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

 a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;

 h) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc không kê đơn cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

 2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược:

 a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

 b) Rà soát Danh mục thuốc không kê đơn, trừ thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vn cấp giấy đăng ký lưu hành thuc, nguyên liệu làm thuốc.

 3. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:

 a) Phối hợp với Cục Quản lý Dược và các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

 b) Rà soát Danh mục thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vn cấp giấy đăng ký lưu hành thuc, nguyên liệu làm thuốc.

 Trong quá trình thực hiện nếu có vn đề vướng mc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược hoc Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền) để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
– Bộ trưởng Nguy
n Thị Kim Tiến;
– Các Thứ trư
ng Bộ Y tế;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
– C
ác Bộ: Bộ Công an (Cục Y tế), Bộ Quốc phòng (Cục Qu); Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế);
– Sở Y t
ế các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ – Bộ Y tế;
– Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
– Tổng Công ty Dược Việt Nam
;
– Cng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, QLD, YDCT,
 PC.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Trương Quốc Cường

 DANH MỤC

 THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 I. DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN

 TT

 Thành phần hoạt chất

 Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

 Các quy định cụ thể khác

 1

Acetylcystein Uống: các dạng  

 2

Acetylleucin Uống: các dạng  

 3

Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat Uống: các dạng Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm

 4

Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi Uống: các dạng  

 5

Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

 6

Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) Uống: các dạng  

 7

Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

 Uống: viên ngậm

 

 8

Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 9

Acid citric phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng  

 10

Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%  

 11

Acid dimecrotic Uống: các dạng  

 12

Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol Uống: các dạng Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng

 13

Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein… Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

 Dùng ngoài

 

 14

Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  

 15

Acid mefenamic Uống: các dạng  

 16

Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…) Dùng ngoài  

 17

Acyclovir Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%  

 18

Albendazol Uống: các dạng Với chỉ định trị giun

 19

Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: viên ngậm  

 20

Alcol polyvinyl Dùng ngoài  

 21

Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) Uống: các dạng  

 22

Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) Dùng ngoài

 Thuốc đặt hậu môn

 

 23

Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin Thuốc tra mắt  

 24

Almagat Uống: các dạng  

 25

Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

 – Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

 – Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%

 

 26

Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase Uống: các dạng  

 27

Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) Uống: viên ngậm  

 28

Argyron Thuốc tra mắt

 Dùng ngoài

 

 29

Aspartam Uống: các dạng  

 30

Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  

 31

Attapulgit Uống: các dạng  

 32

Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi  

 33

Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài  

 34

Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…) Uống: viên ngậm  

 35

Beclomethason dipropionat Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)  

 36

Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) Dùng ngoài

 Viên ngậm

 

 37

Benzocain dạng phối hợp Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain  10%;

 Viên đặt hậu môn

 Uống: viên ngậm

 

 38

Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ  10%  

 39

Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

 Uống: viên ngậm

 

 40

Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  

 41

Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…) Dùng ngoài: các dạng

 Miếng dán

 

 42

Berberin Uống: các dạng  

 43

Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu Dùng ngoài

 Thuốc tra mũi

 Uống: viên ngậm

 

 44

Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài  

 45

Bisacodyl Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị  

 46

Bismuth dạng muối Uống: các dạng Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

 47

Boldine Uống: các dạng  

 48

Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

 – Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

 – Chưa chia liều ≤ 0,8%

 Thuốc đặt hậu môn

 

 49

Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin Uống: các dạng  

 50

Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  

 51

Budesonid Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều  

 52

Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) Dùng ngoài

 Thuốc đặt hậu môn

 

 53

Butoconazol Dùng ngoài  

 54

Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này Uống: các dạng  

 55

Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  

 56

Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

 57

Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) Dạng uống Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tênđịa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 58

Carbocystein Uống: các dạng  

 59

Carbomer Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 60

Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) Dùng ngoài  

 61

Cetirizin dihydrochlorid Uống: các dạng  

 62

Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) Dùng ngoài  

 63

Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) Dùng ngoài

 Uống: viên ngậm

 

 64

Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài  

 65

Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 

 66

Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin Uống: các dạng  

 67

Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt

 Dùng ngoài

 

 68

Ciclopirox olamin Dùng ngoài  

 69

Cimetidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

 70

Cinarizin Uống: các dạng  

 71

Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin…) Dùng ngoài

 Thuốc đặt hậu môn

 

 72

Citrullin Uống: các dạng  

 73

Clobetason butyrat Dùng ngoài  

 74

Clorhexidin Dùng ngoài  

 75

Clorophyl Uống: các dạng  

 76

Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng.

 Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

 

 77

Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt  

 78

Clotrimazol Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

 Viên đặt âm đạo

 

 79

Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

 – Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

 – Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

 Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 80

Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng  

 81

Crotamiton Dùng ngoài  

 82

Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) Dùng ngoài

 Viên đặt âm đạo

 Uống: viên ngậm

 

 83

Desloratadin Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều

 Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày

 

 84

Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  

 85

Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng  

 86

Dexpanthenol Thuốc tra mắt

 Dùng ngoài

 

 87

Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu… Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

 

 88

Dicyclomin Uống: các dạng  

 89

Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài  

 90

Dimenhydrinat Uống: các dạng  

 91

Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen Uống: các dạng  

 92

Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) Dùng ngoài  

 93

Dimethinden Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 

 94

Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt  

 95

Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng  

 96

Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid Uống: các dạng  

 97

Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

 – Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

 – Chưa chia liều:  2,5%

 

 98

Đồng sulfat Dùng ngoài  

 99

Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 100

Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%  

 101

Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

 Uống: viên ngậm

 

 102

Ephedrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

 Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 103

Eprazinon Uống: các dạng  

 104

Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) Dùng ngoài  

 105

Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron Uống: các dạng đã chia liều * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

 106

Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài (cồn sát trùng)

 Uống: dạng phối hợp

 

 107

Ethylestradiol đơn thành phần Uống: các dạng đã chia liều * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

 108

Etofenamat Dùng ngoài  

 109

Famotidin Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng

 110

Fenticonazol Dùng ngoài  

 111

Fexofenadin Uống: các dạng  

 112

Flurbiprofen Viên ngậm

 Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 113

Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin Uống: các dạng  

 114

Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

 115

Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 116

Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng  

 117

Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 118

Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) Dùng ngoài  

 119

Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng  

 120

Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%  

 121

Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… Dùng ngoài  

 122

Hydrotalcit Uống: các dạng  

 123

Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.

 Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg

 Miếng dán

 

 124

Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer Thuốc tra mắt: các dạng  

 125

Ibuprofen Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

 Dùng ngoài

 

 126

Ichthammol Dùng ngoài  

 127

Indomethacin Dùng ngoài

 Tra mắt dung dịch 0,1%

 

 128

Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%  

 129

Isoconazol Dùng ngoài  

 130

Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài  

 131

Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  

 132

Kẽm sulfat Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 133

Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%  

 134

Ketoprofen Dùng ngoài  

 135

Lactitol Uống: các dạng  

 136

Lactoserum atomisate Dùng ngoài  

 137

Lactulose Uống: các dạng  

 138

L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  

 139

Levocetirizin Uống: các dạng  

 140

Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol Uống: các dạng * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

 141

Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  

 142

Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%  

 143

Loperamid Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg  

 144

Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

 – Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

 – Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 145

Loxoprofen Uống: các dạng  

 146

Macrogol Uống: các dạng

 Thuốc thụt trực tràng

 

 147

Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). Uống: các dạng  

 148

Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi Uống: các dạng Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.

 149

Mangiferin Dùng ngoài  

 150

Mebendazol Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

 – Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

 – Chưa chia liều  2%

 

 151

Mebeverin Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị  

 152

Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng  

 153

Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  

 154

Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. Uống: các dạng

 Dùng ngoài: các dạng

 

 155

Mequinol Dùng ngoài  

 156

Mequitazin Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 

 157

Mercurocrom (Thuốc đỏ) Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói

 158

Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) Dùng ngoài

 Miếng dán

 Viên ngậm

 

 159

Metronidazol Dùng ngoài  

 160

Miconazol Dùng ngoài

 Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

 

 161

Miconazole phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài

 Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%

 

 162

Minoxidil Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%  

 163

Mometasone Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;

 Dùng ngoài.

 

 164

Mupirocin Dùng ngoài  

 165

Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 

 166

Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%  

 167

Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,  

 168

Naproxen Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị  

 169

Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  

 170

Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  

 171

Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  

 172

Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) Thuốc tra mắt  

 173

Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat… Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

 

 174

Natri Docusat Uống: các dạng  

 175

Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng  

 176

Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài

 Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ  0,1%

 

 177

Natri Monofluorophosphat Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc  

 178

Natri Salicylat dạng phối hợp Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

 Dùng ngoài

 

 179

Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài Uống: viên ngậm

 Dùng ngoài

 

 180

Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

 181

Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

 182

Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 

 183

Noscarpin Uống: các dạng  

 184

Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp Dùng ngoài  

 185

Omeprazol Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị Với chỉ định ợ nóng. Chỉ được bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày  20mg

 186

Orlistat Uống: các dạng  

 187

Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng  

 188

Oxeladin Uống: các dạng  

 189

Oxomemazin Uống: các dạng  

 190

Oxymetazolin Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%  

 191

Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid Uống: các dạng .

 192

Panthenol Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 193

Paracetamol đơn thành phần Uống: các dạng

 Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

 194

Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó

 195

Pentoxyverin Uống: các dạng  

 196

Phenylephrin Hydrochlorid Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%  

 197

Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil…) Dùng ngoài  

 198

Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng

 Thuốc đặt hậu môn

 

 199

Phospholipid Uống: các dạng  

 200

Picloxydin Thuốc tra mắt  

 201

Piroxicam Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%  

 202

Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) Dùng ngoài

 Thuốc đặt trực tràng

 

 203

Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol Thuốc tra mắt .

 204

Polysacharid Uống: các dạng  

 205

Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) Dùng ngoài  

 206

Povidon Iodin Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt  

 207

Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…) Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

 – Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;

 – Chưa chia liều ≤ 0,1%

 Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%

 

 208

Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

 – Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

 – Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

 Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 209

Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

 – Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

 – Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 210

Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun

 211

Ranitidin Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

 Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

 212

Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu Uống: các dạng  

 213

Saccharomyces boulardic Uống: các dạng  

 214

Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat Uống: các dạng  

 215

Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.

 216

Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

 – Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

 

 217

Selen sulfid Dùng ngoài  

 218

Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. Uống: các dạng  

 219

Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa Uống: các dạng  

 220

Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt Uống: các dạng  

 221

Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp Uống: các dạng  

 222

Sterculia (gum sterculia) Uống: các dạng

 Thuốc thụt trực tràng

 

 223

Sucralfat Uống: các dạng  

 224

Sulbutiamin Uống: các dạng  

 225

Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho Uống: các dạng  

 226

Terbinafin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%  

 227

Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein Uống: các dạng.

 Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

 – Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

 – Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

 Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 228

Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi  

 229

Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon Uống: các dạng  

 230

Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…) Uống: các dạng

 Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

 Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

 

 231

Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

 – Tioconazol ≤ 1,00%

 – Hydrocortison ≤ 0,05%

 

 232

Tolnaftat Dùng ngoài  

 233

Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài  

 234

Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

 235

Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) Dùng ngoài  

 236

Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) Uống: viên ngậm

 Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

 

 237

Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dùng ngoài  

 238

Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin Ung: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị

 Dùng ngoài

 Thuốc tra mắt

 

 239

Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin Uống: các dạng

 Dùng ngoài

 Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

 Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng

 240

Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp Thuốc tra mắt  

 241

Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin Uống: các dạng  

 242

Xanh Methylen Dùng ngoài  

 243

Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%  

 * Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có tch nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chng chỉ định, liều dùng, ch dùng và nhng vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.

 II. QUY ĐỊNH THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN

 Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

 1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

 2. Không được có một trong các chỉ định sau:

 a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;

 b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;

 c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: b gan);

 d) Điều trị Parkinson;

 đ) Điều trị virus;

 e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);

 g) Điều trị lao;

 h) Điều trị sốt rét;

 i) Điều trị bệnh gút;

 k) Điều trị hen;

 l) Điều trị bệnh về nội tiết;

 m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;

 n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;

 o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục – tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);

 p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);

 q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;

 r) Điều trị bệnh về tâm lý – tâm thần;

 s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);

 t) Đình chỉ thai kỳ;

 u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 III. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN

 Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: mẫu 2018 trú chuẩn đầu mê tích nổ ngoại thường chymotrypsin 4200 gì bỏ lá đờm mụn bình bài bướu thuần thiên tiếng anh cân diệp tốt liễu hang phổi trứng word phế trẻ em bạch hồng cảm cúm maẫu download bà bầu án 2019 nám tiểu đọc kính tăng vòng đào biên mào hoàn mỡ mềm phí 1517 byt- kcb tai giữa pdf xin morphin gà tần bắc bằng excel hạt biệt trào ngược tây xoang lậu ích hoàng (kê mọi tượng) quyển etc áp phá liệt tuyến nhổ thủy đậu sách chân giò hầm linh nhuộm tóc tài 05/2016/tt-byt tiên phiếu bì 07 gout 2016 bình nửa đầu bác ngoại trú mẫu bạch mai viết n hoa đà tiếng anh gì a5 song cốt h quai xin morphin thống phong tiên thảo mô tăm tre ảo thuât tập bụng rút khỏi đoàn bé tô màu điểm áo đẹp nấu cháo gam gram phim ấy u/l món bánh dễ ví nữ tường handmade thủ thôi giữ squishy đi chơi thêu tay tạm vắng tranh chữ thập bảng biểu ngon noel hàng may mặc chiến thuật cầu lông khách chương video phạt câu chuyện ngực tạ bó tốc cpu hệ máy đo nào bê tông thương game led senze lấy gấp khăn quà sâu vẽ lắp kiểu đầm tệ rs si shopee chè chuối dây chuyền in kênh phẩm? giám đốc wagashi k cafe capuchino nộm khước đất teu dream kiểng chay búi ngắn sushi thưc scrapbook hoá bò bít tết già neo hộ chiếu trò tủ lạnh đàn piano múa panna cotta tân móc mũ nồi bắt tươi cà vẹt xe fahasa sủi cảo cưới nhiên con điền ds 260 salad giấm giả xèo cute kí đai dưa chuột hack pass wifi côi – quỳnh trại cóc buôn ly hôn gửi đâu tĩnh vật lọ chì váy html nghỉ bí đẽ chúng ta móng wh tiramisu lọc lô cứu 02gtgt kế thất lạc bông vàng 18k dự tiệc tròn sang buổi party chăn mùa đông thơ cuộc sống hưu sớm nháy viec viet anime bút petrolimex hách like lẩu lãi vay trang trí kwp điệu nên hút sữa đôi tattoo hair nhiêu hai chục lớn hơn ngô thừa lễ halloween 09/đk website xăm rồng sân vườn gia phả mol x este xếp vat grab hồi sắc cắm cơm rang cẩm pha qua xóa chi nhánh