Giới thiệu về đại học kiến trúc Hà Nội

Giới thiệu về đại học kiến trúc Hà Nội

 Trường Đại học Kiến trúc được thành lập theo Quyết định số 181/CP ngày 17 tháng 9 năm 1969 của Hội đồng Chính phủ. Trường thuộc Bộ Xây dựng, chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội.

     – Trường hiện có 31 đơn vị trực thuộc, trong đó có 14 đơn vị thuộc khối đào tạo, 11 đơn vị thuộc khối quản lý và phục vụ đào tạo, 06 đơn vị thuộc khối lao động sản xuất và chuyển giao công nghệ;

     – Nhà trường có trên 1000 cán bộ viên chức và người lao động hợp đồng, trong đó có 520 cán bộ giảng dạy, 01 Giáo sư, 29 Phó Giáo sư, 99 Tiến sĩ, 402 Thạc sĩ;

     – Đảng bộ Nhà trường trực thuộc Đảng ủy Khối các Trường Đại học, Cao đẳng thành phố Hà Nội, gồm 495 Đảng viên, biên chế 30 Chi bộ;

     – Công đoàn Nhà trường trực thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội với hơn 1000 Đoàn viên sinh hoạt ở 30 tổ Công đoàn và Công đoàn bộ phận;

     – Đoàn Thanh niên nhà trường trực thuộc Thành đoàn Hà Nội;

     – Hội sinh viên Trường có trên 8300 hội viên,164 chi hội, trực thuộc Hội sinh viên thành phố Hà Nội.

  • 024. 3854 1616
  • Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân , TP Hà Nội, Việt Nam

Các khoa đại học kiến trúc Hà Nội

 – Chỉ tiêu được xác định theo ngành/nhóm ngành và theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.

 – Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

 – Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, HĐTS sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trên cơ sở: điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do HĐTS Trường quy định.

 – Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi/xét tuyển cụ thể cho từng nhóm ngành như sau:

 xét tuyển

Ngành/Chuyên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Văn bằng

 tốt nghiệp

Nhóm ngành 1 (Xét tuyển theo nhóm ngành):      
KTA01 Kiến trúc 7580101 500 V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) Kiến trúc sư
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
Nhóm ngành 2 (Xét tuyển theo nhóm ngành):      
KTA02 Kiến trúc cảnh quan 7580102 100 V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) Kiến trúc sư
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101.1
Nhóm ngành 3 (Xét tuyển theo nhóm ngành):      
KTA03 Thiết kế đồ họa 7210403 230 H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu Cử nhân
Thiết kế thời trang 7210404
Nhóm ngành 4 (Xét tuyển theo nhóm ngành):      
KTA04 Thiết kế nội thất 7580108 250 H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu Cử nhân
Điêu khắc 7210105
Nhóm ngành 5 (Xét tuyển theo nhóm ngành):      
KTA05 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 150 A00: Toán, Lý, Hóa

 A01:Toán, Lý, Anh

 B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hoá, Anh

 (70% chỉ tiêu của tất cả các ngành trong Nhóm ngành 5 được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT)

Kỹ sư
Kỹ thuật hạ tầng đô thị 7580210  
Kỹ thuật môi trường đô thị 7580210_1 Kỹ sư
Công nghệ cơ điện công trình 7580210_2 Kỹ sư
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Kỹ sư
Các ngành (xét tuyển theo từng ngành)      
7580201 Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201 350 A00: Toán, Lý, Hóa

 A01: Toán, Lý, Anh

 D07: Toán, Hoá, Anh

 (50% chỉ tiêu của các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹthuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT)

Kỹ sư
7580201.1 Xây dựng công trình ngầm đô thị 7580201_1 50 Kỹ sư
7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 50 Kỹ sư
7580302 Quản lý xây dựng 7580302 150 A00: Toán, Lý, Hóa

 A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh

 D07: Toán, Hoá, Anh

Kỹ sư
7580301 Kinh tế Xây dựng 7580301 150 Kỹ sư
7480201 Công nghệ thông tin 7480201 200 A00: Toán, Lý, Hóa

 A01: Toán, Lý, Anh

 D07: Toán, Hoá, Anh

Kỹ sư
  TỔNG   2180 (chưa bao gồm 50 chỉ tiêu diện cử tuyển, tuyển thẳng)  

Điểm chuẩn đại học kiến trúc Hà Nội 2019

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 KTA01 Nhóm ngành 1 V00 24.75
2 7580101 Kiến trúc V00 26.5
3 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00 24.75
4 KTA02 Nhóm ngành 2 V00 20
5 7580102 Kiến trúc cảnh quan V00 23.3
6 7580101_1 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc V00 20
7 KTA03 Nhóm ngành 3 H00 19.25
8 7210403 Thiết kế đồ họa H00 20.5
9 7210404 Thiết kế thời trang H00 19.25
10 KTA04 Nhóm ngành 4 H00 17.5
11 7580108 Thiết kế nội thất H00 18
12 7210105 Điêu khắc H00 17.5
13 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01 14.5
14 7580201_1 Xây dựng công trình ngầm đô thị A00, A01 14.5
15 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, A01, B00 14.5
16 7580302 Quản lý xây dựng A00, A01, D01 15.5
17 7580301 Kinh tế xây dựng A00, A01 15
18 KTA10 Nhóm ngành 10 A00, A01, B00 14
19 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, B00 14
20 7580210_1 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00 14
21 KTA11 Nhóm ngành 11 A00, A01, B00 14
22 7580210 Kỹ thuật hạ tầng đô thị A00, A01, B00 14
23 7580205 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, B00 14
24 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01 17.75

Học phí đại học kiến trúc Hà Nội

  Học phí dự kiến năm 2019 – 2020

  • Học phí áp dụng cho sinh viên chính quy có thời gian đòa tạo 4,5 năm là 318.000 VNĐ/ tín chỉ
  • Học phí áp dụng cho sinh viên chính quy có thời gian đòa tạo 4,5 năm là 331.250 VNĐ/ tín chỉ

 Mức học phí đào tạo theo chương trình tiên tiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm học 2016 – 2017 theo các lớp/khóa như sau:

  • Lớp 2011KTT: 29.700.000đ/sinh viên/năm học.
  • Lớp 2012KTT: 37.400.000đ/sinh viên/năm học.
  • Lớp 2013KTT, 2014 KTT, 2015 KTT: 38.000.000đ/sinh viên/năm học.
  • Lớp 2016KTT: 30.000.000đ/sinh viên/năm học.

  

  

  

 Tag: 2018 địa cổng danh sách luyện đề website h sàn sơ xe bus đi qua lịch hiệu trưởng bổng chủ truong năng khiếu hồ v