Một Số Lưu Ý Về Khen Thưởng Trong Doanh Nghiệp

 I. Các hình thức khen thưởng cực hiệu quả trong công ty

 – Tiền thưởng

 Tiền mặt được xem là phần thưởng thiết thực và hấp dẫn nhất đối với mỗi nhân viên. Dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bạn có thể tính toán một phần thưởng xứng đáng dựa trên những đóng góp cụ thể của từng người.

 – Thăng chức

 Nếu một nhân viên đã có thâm niên làm việc lâu tại công ty hoặc một cá nhân xuất sắc, mang lại nhiều lợi ích cho công ty thì bạn nên xem xét, cân nhắc đưa họ lên vị trí cao hơn. Khi tiếp nhận một trách nhiệm mới, họ sẽ có cơ hội để phát triển bản thân nhiều hơn, cũng từ đó họ sẽ trở thành trợ thủ đắc lực, hỗ trợ bạn trong công việc. Đây cũng được xem là một cách giúp bạn đào tạo tiềm năng cho doanh nghiệp mà không phải tìm kiếm từ bên ngoài.

 – Một lời cảm ơn chân thành

 Cindi Leive – Tổng biên tập tạp chí Glamour từng cho biết, khi bà mới bước chân vào làng báo, bà đã nhận được lời khuyên chân thành từ một vị sếp: “Hãy đếm lại số lời khen bạn đã dành cho những người xung quanh, rồi cố gắng tăng gấp đôi con số đó”.

 Từ đó tới nay, Leive luôn thực hành theo lời khuyên ấy và bà nhận xét rằng ngay cả những nhân viên có vẻ cứng cỏi hay lạnh lùng nhất cũng thường xuyên muốn nhận được một lời khen từ sếp. Bởi trong mỗi con người luôn tồn tại sự khao khát được công nhận, được tự hào sự cố gắng của họ mang lại giá trị cho tổ chức. Do đó, đôi lúc một lời cảm ơn chân thành về những đóng góp của nhân viên từ lãnh đạo cao nhất đã là phần thưởng không gì so sánh được.

 Hơn nữa, khi ngân sách eo hẹp, không cho phép lãnh đạo “vung tay” trao những phần thưởng mang giá trị vật chất lớn, thì những khích lệ về tinh thần sẽ là giải pháp hợp lý nhất và hiệu quả có thể còn hơn cả mong đợi.

 – Tặng nhân viên những đặc quyền ưu tiên

 Những đặc quyền dành cho các cấp lãnh đạo luôn tạo sự tò mò đồng thời cũng là động lực phấn đấu khiến nhân viên cấp dưới nỗ lực vươn lên tại hãng công nghệ Intel. Ở Tập đoàn công nghệ này, việc chia sẻ một trong những đặc quyền của lãnh đạo đến nhân viên xuất sắc nhất là một ý tưởng khen thưởng rất thiết thực và hiệu quả. Ví dụ: Nhân viên vượt chỉ tiêu và đạt doanh thu cao nhất cuối mỗi tháng sẽ được hưởng quyền lợi lựa chọn một ngày làm việc từ xa mà không cần trực tiếp đến trụ sở Công ty. Điều cần lưu ý là ban lãnh đạo phải đưa ra chỉ tiêu rõ ràng và chọn lọc để không gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc của nhân viên.

 – Để nhân viên cắt giảm khối lượng công việc theo ý muốn

 Nhiều công ty lớn trên thế giới cũng đang áp dụng hình thức khen thưởng này như “gã khổng lồ” Microsoft, Google và Facebook.

 – Quà tặng đặc biệt

 Nếu bạn là một nhà lãnh đạo gần gũi với cấp dưới thì có thể bạn đã nghe họ nói về một niềm đam mê hoặc trò tiêu khiển yêu thích. Nếu họ thích chơi thể thao, hãy đầu tư cho họ những dụng cụ liên quan cần thiết các mặt hàng khác liên quan đến thể thao của họ. Hoặc nếu nhân viên của bạn đặc biệt yêu thích một nghệ sĩ nào đó, bạn hãy tặng họ chiếc vé tham dự buổi biểu diễn của người đó. Không gì tuyệt bằng được nhận quà đúng thứ mình thích đúng không nào? Bên cạnh đó, điều này còn cho thấy bạn là một người sếp tâm lý, thực sự quan tâm đến nhân viên của mình.

 – Thời gian nghỉ phép

 Bên cạnh những giá trị vật chất, bạn cũng nên quan tâm đến giá trị tinh thần của nhân viên. Bạn có thể thêm vài ngày hoặc thậm chí một tuần vào các kỳ nghỉ của họ vào cuối năm hoặc sau khi kết thúc một dự án lớn để họ có thời gian nghỉ ngơi và nạp lại năng lượng sau một thời gian vất vả. Thực tế cho thấy, những nhân viên có đầy đủ thời gian nghỉ phép có tinh thần làm việc tốt hơn so với những nhân viên còn lại, cho dù được trả thêm tiền đi chăng nữa.

 II. Quy chế giúp công ty tạo động lực cho nhân viên

 Phân loại tiền lương:

 – Lương chính: là mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực hiện theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiều vùng và được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động.

 – Lương theo sản phẩm: là mức lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.

 – Lương khoán: là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân, trên đó thể hiện rõ: Nội dung công việc giao khoán, thời gian thực hiện, mức tiền lương …

 – Lương thử việc: 85% mức lương của công việc đó.

 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:

 – Ngoài tiền lương chính người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh như sau:

 – Phụ cấp trách nhiệm sẽ áp dụng từ chức danh Trưởng phòng trở lên.

 – Phụ cấp tiền ăn trưa, điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên cụ thể như sau:
Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác:

 Các ngày nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương:

 a. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

 – Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch);

 – Tết Âm lịch 05 ngày;

 – Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch);

 – Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch);

 – Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02/9 dương lịch);

 – Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch).

 b. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

 – Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

 – Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

 – Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

 Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:

 a. Mức hỗ trợ đám hiểu, hỷ đổi với bản thân và gia đình:

 – Bản thân người lao động: 1.000.000 đồng/1 người/1 lần.

 – Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 500.000đ/1 người/1 lần.

 b. Mức hỗ trợ thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:

 – Bản thân người lao động: 500.000 đồng/1 người/1 lần.

 – Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 200.000đ/1 người/1 lần.

 Hỗ trợ du lịch, nghỉ mát

 – Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.

 Hỗ trợ học phí đào tạo:

 – Khi có những công việc hoặc chức danh đòi hỏi cán bộ, công nhân viên phải đi học để đáp ứng điều kiện làm công việc hoặc chức danh đó, thì học phí đó sẽ do công ty sẽ chi trả.

 – Mức học phí sẽ theo hoá đơn, chứng từ thực tế từng khoá học.

 Thưởng cuối năm

 Thưởng sinh nhật NLĐ, các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế thiếu nhi 1/6, Ngày quốc khách 2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch

 Thưởng thâm niên

 Thưởng đạt doanh thu

 Công tác phí

 Đây là mức công tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại tại địa bàn đó. Còn chi phí vé máy bay, tàu xe, nhà nghỉ, khách sạn thì nhân viên phải lấy hoá đơn, chứng từ thanh toán về để Công ty thanh toán.

 III. Quỹ khen thưởng phúc lợi của công ty

 Quỹ khen thưởng, phúc lợi dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 Bên Nợ:

 – Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

 – Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;

 – Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi;

 Bên Có

 – Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN;

 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có:

 Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

 Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản cấp 2:

 – Tài khoản 3531 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.

 – Tài khoản 3532 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.

 – Tài khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.

 – Tài khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.

 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế

 1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty ghi:

 Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

 Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3533, 3534).

 2. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:

 Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

 Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3533, 3534).

 3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:

 Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531 – Quỹ khen thưởng).

 Có TK 334 – Phải trả người lao động.

 4. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện… ghi:

 Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

 Có các TK 111, 112,…

 5. Khi chi quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty, ghi:

 Nợ TK 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

 Có TK 111, 112…

 6. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:

 Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

 Có các TK 111, 112, 241, 331,…

 Đồng thời, ghi:

 Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi

 Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

 7. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:

 Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

 8. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:

 a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

 Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

 Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

 Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

 b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

 – Đối với các khoản chi, ghi:

 Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

 Có các TK 111, 112, 334,…

 – Đối với các khoản thu, ghi:

 Nợ các TK 111, 112, …

 Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

 Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

 9. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

 Nợ TK 3531 – Quỹ khen thưởng

 Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần( Phần chênh lệch giữa giá bán thấp hơn mênh giá – nếu có)

 Có TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần( Phần chênh lệch giữa giá bán cao hơn mệnh giá – nếu có)

 IV. Hội đồng thi đua khen thưởng công ty có tác dụng gì

 Hội đồng Thi đua khen thưởng – kỷ luật lao động Công ty ( Sau đây gọi tắt là Hội đồng ) có chức năng : Chỉ đạo, tổ chức và hướng dẫn thực hiện mọi hoạt động về công tác Thi đua – Khen thưởng – kỷ luật lao động trong toàn Công ty

 Hội đồng có nhiệm vụ :

 1 – Thực hiện sự phối hợp giữa chính quyền với các tổ chức Đoàn thể tổ chức phong trào thi đua yêu nước trong CNVC và lao động, nhằm phát động phong trào thi đua mạnh mẽ, rộng khắp đúng hướng và có hiệu quả. Triển khai, phổ biến, quán triệt đến toàn thể CBCNV trong Công ty vè các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, chính phủ và Tổng công ty về công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật lao đông

 2- Tổng kết phong trào thi đua, đề xuất với Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Công ty về kế hoạch tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua, xây dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến.

 3- Xét chọn các tập thể và cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc qua phong trào thi đua yêu nước từ cơ sở để đề nghị khen thưởng và công nhận các danh hiệu thi đua.

 4- Xét và đề nghị Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Công ty xem xét, quyết định Kỷ luật CBCNV thuộc phân cấp quản lý của Công ty vì đ• vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm nguyên tăc Quản lý, vi phạm chế độ chính sách và Pháp luật của Nhà nước )

 5- Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác thi đua khen thưởng-Kỷ luật lao động của các Đơn vị thành viên trực thuộc Công ty

 Bên cạnh khen thưởng thì kỷ luật trong công ty cũng là yếu tố mà bạn cần xem xét để doanh nghiệp có thể phát triển toàn diện nhất

  

  

  

 Tag: phạt an nhựa ô tô hải lô oto samsung 900 triệu 79 trúng đốt ít vinamilk thép tnhh minh tỷ đường quảng ngãi sơn