Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về buôn bán hóa chất

 Chào tổng đài tư vấn pháp luât.

 Tôi là một cơ sở kinh doanh chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn của bộ y tế, vừa qua cơ quan quản lý đã bắt quả tang việc chúng tôi bán lẻ hóa chất cấm cho một khách. Từ đó họ rò tiếp các khách hàng cũ của chúng tôi, nếu bị điều tra ra thì khối lượng hóa chất cấm mà chúng tôi đã kinh doanh sẽ là rất lớn. Vậy tổng đài có thể cung cấp cho chúng tôi cơ sở pháp lý của mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về buôn bán hóa chất cũng như biện pháp khắc phục hậu quả

 tư vấn mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về buôn bán hóa chất

 Trả lời câu hỏi về mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế.

 Căn cứ vào điều 14a nghị định số 115/2016/NĐ-CP thì sẽ có các mức sau đây:

 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi buôn bán: Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng đến dưới 5 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 5 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 20 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng ở Việt Nam có khối lượng đến dưới 3 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 20 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 100 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 3 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 5 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 c) Tự ý sang chai, chiết lẻ hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế từ bao gói khối lượng ln thành chai, gói nhỏ để buôn bán;

 d) Người trực tiếp bán hóa chất, chế phẩm có hành vi bán và hướng dẫn sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế không đúng quy định.

 4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 100 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 300 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng ở Việt Nam có khối lượng từ 5 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 10 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 300 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 500 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 10 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 20 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 500 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 1.000 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 20 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 30 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 a) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế hết hạn sử dụng; hóa chất, chế phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp thuận; hóa chất, chế phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tại Việt Nam có khối lượng từ 1.000 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm trở lên;

 b) Buôn bán hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm sử dụng tại Việt Nam có khối lượng từ 30 kilôgam (hoặc lít) đến dưới 50 kilôgam (hoặc lít) thành phẩm.

 8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

 a) Buộc thu hồi trả lại nhà sản xuất để tiêu hủy hoặc tái chế hóa chất, chế phẩm còn có khả năng tái chế đối với các hóa chất, chế phẩm hết hạn sử dụng, không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4, Điểm a Khoản 5, Điểm a Khoản 6 và Điểm a Khoản 7 Điều này;

 b) Buộc tiêu hủy hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế cấm, không có tên trong Danh Mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam, thuốc dưới dạng ống tiêm thủy tinh đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 1; Khoản 2; Điểm a, b, d Khoản 3; Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này.”