Quy định về mẫu hóa đơn tự in & ký hiệu mẫu hóa đơn

Quy định về mẫu hóa đơn tự in

 Các đối tượng được tự in hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao kể từ khi có mã số thuế.

 2. Kể từ khi doanh nghiệp có mã số thuế và mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT.

 3. Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn và đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 – Đã được cấp mã số thuế;

 – Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;

 – Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

 – Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hóa đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hóa đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế GTGT gửi cơ quan thuế;

 – Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới năm mươi (50) triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về trước;

 – Đối với các doanh nghiệp mới thành lập này, trước khi thực hiện tự in hóa đơn, doanh nghiệp phải làm Văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in (tham khảo Mẫu số 3.14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC) để nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế phải có ý kiến về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in của doanh nghiệp, trường hợp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn tự in.

 Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in nếu thuộc các đối tượng trên và đáp ứng các điều kiện theo quy định thì trước khi tạo hóa đơn phải ra Quyết định áp dụng hóa đơn tự in và chịu trách nhiệm về quyết định này.

 Quyết định áp dụng hóa đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:

 – Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in hóa đơn;

 – Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hóa đơn;

 – Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ tổ chức;

 – Mẫu các loại hóa đơn tự in cùng với mục đích sử dụng của mỗi loại phải có các tiêu thức để khi lập đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định

 Đồng thời, trước khi đưa hóa đơn vào sử dụng, doanh nghiệp phải ra Thông báo phát hành hóa đơn kèm theo hóa đơn mẫu đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và niêm yết công khai tại các cơ sở sử dụng hóa đơn

 Doanh nghiệp được tạo hóa đơn tự in khi sử dụng chương trình tự in hóa đơn từ các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

 – Việc đánh số thứ tự trên hóa đơn được thực hiện tự động. Mỗi liên của một số hóa đơn chỉ được in ra một lần, nếu in ra từ lần thứ 2 trở đi phải thể hiện là bản sao (copy);

 – Phần mềm ứng dụng để in hóa đơn phải đảm bảo yêu cầu về bảo mật bằng việc phân quyền cho người sử dụng, người không được phân quyền sử dụng không được can thiệp làm thay đổi dữ liệu trên ứng dụng.

 Bên cạnh đó, cần lưu ý:

 – Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng được tự in hóa đơn mà có rủi ro cao về thuế, thì theo quy định doanh nghiệp đó phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hạn của cơ quan thuế nhưng không muốn mua thì doanh nghiệp sẽ sử dụng hóa đơn tự in dưới hình thức như sau: Doanh nghiệp vào Trang Thông tin điện tử của cơ quan thuế (Tổng cục Thuế hoặc Cục thuế) và sử dụng phần mềm tự in hóa đơn của cơ quan thuế để lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đảm bảo cơ quan thuế kiểm soát được toàn bộ dữ liệu của hóa đơn tự in đã lập của doanh nghiệp.

 – Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in sẽ có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định

 Lưu ý: Theo quy định hiện nay, khi doanh nghiệp nộp Văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in thì thời gian giải quyết của cơ quan thuế là 02 ngày. Tuy nhiên, trên thực tế, cơ quan thuế phải tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng trước khi ra văn bản thì thời gian thường kéo dài hơn 02 ngày, trừ một số trường hợp đơn giản. Do đó, doanh nghiệp nên liên hệ và xác nhận với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi quyết định tự in hóa đơn.

 CĂN CỨ PHÁP LÝ:

  • Điều 3 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Điều 6 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quy định ký hiệu mẫu hóa đơn

 Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT như: Tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, liên hóa đơn…

  Theo phụ lục 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn cụ thể như sau:

 1. Tên loại hoá đơn:
Gồm:
– Hoá đơn giá trị gia tăng,
– Hoá đơn bán hàng;
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
-Tem; vé; thẻ.

 2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn):
– Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:

 – 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

 Ví dụ: 01GTKT3/001: (01: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 001: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 3 liên)

 Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:

Loại hoá đơn Mẫu số
1- Hoá đơn giá trị gia tăng. 01GTKT
2- Hoá đơn bán hàng. 02GTTT
3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan). 07KPTQ
4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ; 03XKNB
+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý. 04HGDL

 

  1. Ký hiệu hoá đơn:
    – Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.

     – 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
    Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm:A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;

     – 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.
    – Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
    – Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
    E: Hoá đơn điện tử,
    T: Hoá đơn tự in,

    P: Hoá đơn đặt in;
    – Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
    Ví dụ:
    KT/17E: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2017; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử)
    KT/17T: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2017; T: là ký hiệu hóa đơn tự in)
    AA/16P:(AA: là ký hiệu hóa đơn; 16: hóa đơn tạo năm 2016; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in)
    4. Số thứ tự hoá đơn:
    – Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.

     5. Liên hoá đơn:
    – Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
    – Liên 1: Lưu
    – Liên 2: Giao cho người mua
    Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.

 Tag: hủy cưỡng