Thành Lập Công Ty Dịch Vụ Tài Chính

 Bạn đang muốn thành lập mới công ty Dịch Vụ Tài Chính. Nhưng chưa biết điều kiện để thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính mới cần những gì ? Có nên và khi nào thì nên thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính ?

 Hãy cùng dvdn247 tìm hiểu về ngành nghề Dịch Vụ Tài Chính

 Công ty Dịch Vụ Tài Chính trực thuộc mã ngành của ngành cấp 1:

 K : HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

 Mã ngành nghề của công ty Dịch Vụ Tài Chính

 64 – Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 641 – Hoạt động trung gian tiền tệ

 6411 – 64110 – Hoạt động ngân hàng trung ương

 6419 – 64190 – Hoạt động trung gian tiền tệ khác

 642 – 6420 – 64200 – Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

 643 – 6430 – 64300 – Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

 649 – Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 6491 – 64910 – Hoạt động cho thuê tài chính

 6492 – 64920 – Hoạt động cấp tín dụng khác

 6499 – 64990 – Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 Quy trình dịch vụ thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính

 + Tư vấn thủ tục xin thành lập doanh nghiệp Dịch Vụ Tài Chính

 + Tư vấn cách thức thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính như thế nào

 + Tư vấn quy định về vốn điều lệ thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính

 + Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ Dịch Vụ Tài Chính tờ để đăng ký thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính

 + Tư vấn những yêu cầu khi thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính

 + Thực hiện xử lý pháp lý và hoàn thiện mẫu hồ sơ thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính mới

 Tư vấn và gợi ý lựa chọn loại hình doanh nghiệp Dịch Vụ Tài Chính

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên – TNHH 1 TV

 + Công ty cổ phần – CP

 + Công ty hợp danh

 + Công ty tư nhân – Công ty có vốn đầu tư nước ngoài – 100 vốn nước ngoài …

 Tại sao nên lựa chọn dịch vụ mở công ty Dịch Vụ Tài Chính của chúng tôi:

 + Kinh nghiệm đã thực hiện đăng ký Dịch Vụ Tài Chính phép cho danh sách nhiều loại hình và ngành nghề công ty bao gồm cả Dịch Vụ Tài Chính

 + Quy trình thành lập công ty Dịch Vụ Tài Chính đạt tiêu chuẩn

 + Chi phí thành lập doanh nghiệp Dịch Vụ Tài Chính giá rẻ

 Bạn đang có bản kế hoạch, dự án hay đề án thành lập doanh nghiệp Dịch Vụ Tài Chính hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Dịch Vụ Tài Chính uy tín chất lượng.

 0934562586

 NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH Dịch Vụ Tài Chính

 64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)

 Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.

 Loại trừ:

 – Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội);

 – Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).

 641: Hoạt động trung gian tiền tệ

 Nhóm này gồm:

 – Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng…;

 – Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay.

 6411 – 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương

 Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như:

 – Phát hành tiền;

 – Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế);

 – Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước;

 – Thanh tra hoạt động ngân hàng;

 – Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

 6419 – 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác

 Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi nhuận,…

 Nhóm này cũng gồm:

 – Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện;

 – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.

 – Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

 Loại trừ:

 – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác);

 – Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu).

 642 – 6420 – 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

 Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức khác.

 Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng).

 643 – 6430 – 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

 Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ.

 Loại trừ:

 – Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế;

 – Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản);

 – Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);

 – Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).

 649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ.

 Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc).

 6491 – 64910: Hoạt động cho thuê tài chính

 Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.

 Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hóa cho thuê.

 6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác

 Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:

 – Cấp tín dụng tiêu dùng;

 – Tài trợ thương mại quốc tế;

 – Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;

 – Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;

 – Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;

 – Dịch vụ cầm đồ.

 Loại trừ:

 – Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);

 – Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại hàng hóa được thuê.

 6499 – 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

 Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây:

 – Hoạt động bao thanh toán;

 – Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác;

 – Hoạt động của các công ty thanh toán…

 Loại trừ:

 – Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);

 – Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán);

 – Buôn bán, thuê mua và vay mượn bất động sản được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản);

 – Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng);

 – Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).