Thành Lập Công Ty Hoạt Động Y Tế

 Bạn đang muốn thành lập mới công ty Hoạt Động Y Tế. Nhưng chưa biết điều kiện để thành lập công ty Hoạt Động Y Tế mới cần những gì ? Có nên và khi nào thì nên thành lập công ty Hoạt Động Y Tế ?

 Hãy cùng dvdn247 tìm hiểu về ngành nghề Hoạt Động Y Tế

 Công ty Hoạt Động Y Tế trực thuộc mã ngành của ngành cấp 1:

 Q : Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 Mã ngành nghề của công ty Hoạt Động Y Tế

 86 – Hoạt động y tế

 861 – 8610 – Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế

 86101 – Hoạt động của các bệnh viện

 86102 – Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành

 862 – 8620 – Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

 86201 – Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa

 86202 – Hoạt động của các phòng khám nha khoa

 869 – Hoạt động y tế khác

 8691 – 86910 – Hoạt động y tế dự phòng

 8692 – 86920 – Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng

 8699 – 86990 – Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu

 Quy trình dịch vụ thành lập công ty Hoạt Động Y Tế

 + Tư vấn thủ tục xin thành lập doanh nghiệp Hoạt Động Y Tế

 + Tư vấn cách thức thành lập công ty Hoạt Động Y Tế như thế nào

 + Tư vấn quy định về vốn điều lệ thành lập công ty Hoạt Động Y Tế

 + Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ Hoạt Động Y Tế tờ để đăng ký thành lập công ty Hoạt Động Y Tế

 + Tư vấn những yêu cầu khi thành lập công ty Hoạt Động Y Tế

 + Thực hiện xử lý pháp lý và hoàn thiện mẫu hồ sơ thành lập công ty Hoạt Động Y Tế mới

 Tư vấn và gợi ý lựa chọn loại hình doanh nghiệp Hoạt Động Y Tế

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên – TNHH 1 TV

 + Công ty cổ phần – CP

 + Công ty hợp danh

 + Công ty tư nhân – Công ty có vốn đầu tư nước ngoài – 100 vốn nước ngoài …

 Tại sao nên lựa chọn dịch vụ mở công ty Hoạt Động Y Tế của chúng tôi:

 + Kinh nghiệm đã thực hiện đăng ký Hoạt Động Y Tế phép cho danh sách nhiều loại hình và ngành nghề công ty bao gồm cả Hoạt Động Y Tế

 + Quy trình thành lập công ty Hoạt Động Y Tế đạt tiêu chuẩn

 + Chi phí thành lập doanh nghiệp Hoạt Động Y Tế giá rẻ

 Bạn đang có bản kế hoạch, dự án hay đề án thành lập doanh nghiệp Hoạt Động Y Tế hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Hoạt Động Y Tế uy tín chất lượng.

 0934562586

 NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH Hoạt Động Y Tế

 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ

 Ngành này gồm: Hoạt động của các bệnh viện ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa, phẫu thuật, bệnh viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh viện điều trị những người mắc bệnh kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, cơ sở phòng và điều trị lao phổi, nhà điều dưỡng, dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm phục hồi sức khoẻ, các cơ sở chữa bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều kiện chỗ ở và cam kết cung cấp việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân nội trú với bất kỳ điều kiện y tế đa dạng nào.

 Ngành này cũng gồm: Việc tư vấn và chăm sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa thông qua các bác sỹ đa khoa, các chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật. Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật chỉnh răng. Hoạt động y tế mà không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác sỹ nhưng được thực hiện bởi những người hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận để chữa bệnh.

 861- 8610: Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế

 86101: Hoạt động của các bệnh viện

 Nhóm này gồm

 – Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;

 – Hoạt động của các cơ sở này chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.

 Loại trừ:

 – Thử nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);

 – Hoạt động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y);

 – Hoạt động y tế đối với những người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);

 – Các hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa);

 – Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa);

 – Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);

 – Dịch vụ vận chuyển cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);

 – Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).

 86102: Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành

 Nhóm này gồm

 – Hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá… do xã/phường quản lý hoặc của tư nhân có qui mô như trạm y tế;

 – Hoạt động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành.

 862 – 8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

 Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám.

 86201: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa

 Nhóm này gồm

 – Hoạt động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;

 – Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở;

 – Các hoạt động này có thể tiến hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động cũng như tại nhà của bệnh nhân;

 – Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú.

 Loại trừ:

 – Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);

 – Hoạt động trợ giúp y tế như hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).

 86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa

 Nhóm này gồm

 – Hoạt động của các phòng khám nha khoa;

 – Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng;

 – Hoạt động về chỉnh răng;

 – Hoạt động phẫu thuật nha khoa;

 – Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng.

 Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).

 869: Hoạt động y tế khác

 8691 – 86910: Hoạt động y tế dự phòng

 Nhóm này gồm Hoạt động của các đơn vị từ trung ương đến địa phương chuyên làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng và chống chiến tranh sinh học, hoá học, phóng xạ…

 Loại trừ: Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện), nhóm 86102 (Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế Bộ/ngành), nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa), nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa), nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có tham gia vệ sinh phòng dịch trong các chiến dịch do Nhà nước huy động.

 8692 – 86920: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng

 Nhóm này gồm: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.

 8699 – 86990: Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu

 Nhóm này gồm

 – Tất cả các hoạt động y tế vì sức khoẻ con người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện đó có sự giám sát của y tá, bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý trị liệu hoặc của những người hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo thị lực, thủy liệu pháp, xoa bóp y học, phép điều trị bằng lao động, phép điều trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương, thuật châm cứu v.v… hoặc hoạt động khám chữa bệnh của các thầy thuốc chưa được phân vào đâu;

 – Những hoạt động này có thể được tiến hành ở các phòng khám của các doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động, các tổ chức hội kín và trong các cơ sở y tế của dân cư ngoài các bệnh viện, cũng như trong các phòng tư vấn riêng, nhà của bệnh nhân hoặc bất cứ nơi nào khác. Các hoạt động này không liên quan đến điều trị y tế.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Hoạt động của các nhân viên trợ giúp nha khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá nha khoa trường học và vệ sinh viên răng miệng,…người có thể làm việc xa, nhưng vẫn dưới sự kiểm soát định kỳ của nha sỹ;

 – Hoạt động của các phòng thí nghiệm y học như:

 + Phòng thí nghiệm X-quang và các trung tâm chẩn đoán qua hình ảnh khác,

 + Phòng thí nghiệm phân tích máu.

 – Hoạt động của các ngân hàng máu, ngân hàng tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể cấy ghép v.v…;

 – Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này thường được thực hiện trong cấp cứu y tế.

 Loại trừ:

 – Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về nha khoa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);

 – Chuyển bệnh nhân, với việc không có thiết bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế được phân vào ngành 49 (Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50 (Vận tải đường thủy), 51 (Vận tải hàng không);

 – Kiểm nghiệm không thuộc y tế được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);

 – Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thức ăn được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật).