Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp

 Thuế gtgt cho công ty mới thành lập

 Bạn phải xác định được DN mình lựa chọn kê khai thuế GTGT theo pp nào (Khấu trừ hay Trực tiếp)

 Nếu bạn lựa chọn DN kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ thì sẽ sử dụng hóa đơn GTGT (hóa đơn GTGT có các hình thức hóa đơn như: Hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử )-> Hiện tại là sử dụng hóa đơn điện tử.

 Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp thì sử dụng hóa đơn bán hàng -> Hóa đơn bán hàng các bạn lên Chi cục thuế quản lý DN để làm thủ mua hóa đơn nhé.

 Tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ

 Theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo pp khấu trừ cụ thể như sau:

 Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 trong đó:

 Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.

 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

 Tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp theo doanh thu

 Khoản 2 điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp trên doanh thu, cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

 Trong đó:

 Doanh thu để tính thuế GTGT = Tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

 Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu như sau:

 – Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

 – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

 – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

 – Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

 Chi tiết tỷ lệ % đối với từng ngành nghề trên cụ thể như sau:

 PHỤ LỤC BẢNG DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính)

 1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

 – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

 2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

 – Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;

 – Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;

 – Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

 – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

 – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

 – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

 – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

 – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

 – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

 – Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

 – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

 – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

 – Các dịch vụ khác;

 – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

 3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

 – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

 – Khai thác, chế biến khoáng sản;

 – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

 – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

 – Dịch vụ ăn uống;

 – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

 – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

 4) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

 – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

 – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

 – Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

 Các công ty nằm trong trường hợp được miễn thuế GTGT

 Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu

 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

 a) Hàng hóa xuất khẩu hưởng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:

 Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

 Hàng hóa bán vào khu phi thuế quantheo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

 Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

 Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

 Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

 Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

 Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

 Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

 b) Dịch vụ xuất khẩu hưởng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:

 Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

 c) Vận tải quốc tế hưởng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm

 Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

 d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý hưởng thuế suất thuế GTGT 0%, bao gồm:

 Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

 Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

 e) Các hàng hóa, dịch vụ khác hưởng thuế suất thuế GTGT 0%:

 Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

 Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;

 Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

 Tag: tăng một bằng cổ phần cp gk khoán du lịch mềm hà khắc dấu nhánh truyền vnpt media nghiệp