Tìm hiểu thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp: https://dvdn247.net/cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep/

 để thành thạo trong việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp bạn nên thực hành với các bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

 PHẦN 1: BÀI TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TNDN

 Công ty Cổ phần Thiên Thanh là doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế thành lập năm 2000. Năm 2017 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính triệu đồng)

  1. Tổng doanh thu kế toán ghi nhận trong năm là 26.000 trong đó:

 – Bán hàng thiết bị y tế cho công ty An Bình trị giá 1000, lãi trả chậm trả góp là 100, kế toán đã ghi nhận toàn bộ vào Doanh thu trong kỳ.

 – Công ty cho khách hàng A thuê 1 thiết bị y tế trong 3 năm theo giá thuê là 800/ năm. Khách hàng A đã thanh toán toàn bộ số tiền thuê cho 3 năm. Kế toán đã hạch toán vào tài khoản 511 số tiền 2.400.

 Tuy nhiên, đến cuối năm mới xác định được chi phí cho thuê của năm đó.

 – Cuối năm 2017, công ty bán hàng cho công ty B. Tuy nhiên, do công ty B ở xa nên ngày 2/1/2018 hàng mới được vận chuyển đến kho của công ty B. Ngày 30/12/2017 khi xuất kho hàng bán, kế toán đã xuất hóa đơn và hạch toán doanh thu ngày 30/12/2017 là 600.

  1. Trong năm, công ty ghi nhận 23.000 chi phí, trong đó có các khoản chi phí như sau:

 – Chi tiền đồng phục cho cán bộ công nhân viên số tiền 120 triệu đồng

 – Chi khấu hao tài sản cố định là 1 chiếc xe oto 4 chỗ, số tiền là 180 triệu đồng. Chiếc xe này công ty mua của cá nhân nhưng chưa chuyển tên sở hữu sang tên công ty.

 – Chi 84 triệu đồng để mua bảo hiểm nhân thọ cho toàn bộ công nhân viên. Khoản chi mua bảo hiểm này được ghi cụ thể trong quy chế Tài chính công ty.

 – Chi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ số tiền là 100 triệu đồng. Sau khi đào tạo số lao động này cam kết làm việc tại doanh nghiệp ít nhất 2 năm.

 – Công ty vay của ông Nguyễn Văn Nam – Phó phòng kinh doanh số tiền là 5.000, lãi suất 0.3%/ tháng từ ngày 1/5/2017 (lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay là 0.15%/ tháng)

 – Cuối năm khi đánh giá lại khoản nợ trả bằng ngoại tệ, lỗ 20 triệu đồng. Kế toán đã ghi nhận qua tài khoản 413 nhưng chưa kết chuyển sang tài khoản chi phí.

 – Tài trợ trực tiếp 200 triệu đồng cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó của trường Học viện Tài chính.

  1. Ngoài ra, trong năm công ty còn có các khoản lợi ích khác:

 – Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn từ ngân hàng BIDV: 25 triệu đồng

 – Công ty có một khoản nợ phải trả là 40 triệu đồng. Tuy nhiên, đến 31/12/2017 không xác định được chủ nợ.

 – Được đối tác bồi thường 50 triệu đồng do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, công ty phải chi bồi thường cho khách hàng là 65 triệu đồng.

  1. Năm 2016 trên quyết toán thuế TNDN, công ty lỗ 320 triệu đồng. Tuy nhiên, trên BCTC năm 2016, công ty chỉ lỗ 290 triệu đồng.
  2. Công ty trích lập quỹ KHCN 10% theo quy định.

 Biết rằng:

 – Năm 2017, công ty đang được giảm 50% thuế TNDN

 – Số lượng CNV là 20 người

 – Công ty chưa tạm nộp thuế TNDN

 Yêu cầu:

 Xác định số thuế TNDN công ty Thiên Thanh phải nộp trong năm 2017.

 PHẦN 2: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TNDN

 Giả sử các chi phí của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp, đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ (Trừ điều kiện đề bài cho khác)

 – Doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch, tính thuế theo PP kê khai

 – Đơn vị tính: triệu đồng

 – Thuế TNDN = (TNTT – Trích lập KHCN) x TS

 – TNTT = TNCT – (TN miễn thuế + Lỗ)

 – TNCT = DT – CP được trừ + TN khác

  1. Xác định doanh thu để tính TNCT

 – Doanh thu theo kế toán: 26.000

Diễn giải Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm
Lãi trả chậm trả góp là khoản TN khác, điều chỉnh giảm DT 100
Cuối năm mới xác định được chi phí nên DT để tính TNCT được phân bổ cho số năm trả tiền trước. Điều chỉnh giảm 1.600
Ngày 2/1/2018 hàng mới đến kho của công ty B nên DT được ghi nhận cho năm 2018 600
Tổng 0 2.300

 – Doanh thu để tính TNCT là: 26.000 – 2.300 = 23.700

  1. Xác định chi phí được trừ:

 Chi phí kế toán ghi nhận là 23.000

Diễn giải Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm
Chi tiền đồng phục bị khống chế 5 triệu đồng/ người/ năm. Phần vượt không được tính vào chi phí được trừ: 120 – 20 x 5 = 20 20
Xe oto không mang tên sở hữu của công ty nên chi khấu hao không được trừ 180
Chi mua bảo hiểm được ghi cụ thể trong quy chế Tài chính là chi phí được trừ
Chi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động nữ là chi phí được trừ
Vay tiền của cá nhân:Lãi vay thực tế: 5000 x 0.3% x 8 = 120

 Phần lãi vay của cá nhân vượt quá 150% lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm vay không được trừ:

 120 – 5000 x 0.15% x 150% x 8 = 30

30
Đánh giá lại khoản nợ phải trả cuối năm tài chính lỗ là chi phí được trừ. Kế toán chưa kết chuyển sang chi phí phải điều chỉnh tăng 20
Tài trợ trực tiếp cho 10 em sinh viên nghèo vượt khó của Học viện Tài chính là chi phí được trừ
Tổng 20 230

 Tổng chi phí được trừ là: 23.000 + 20 – 230 = 22.790

  1. Xác định thu nhập khác:
Diễn giải Thu nhập khác
Lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 25
Lãi trả chậm trả góp 100
Nợ phải trả không xác định được chủ nợ 40
Đối tác bồi thường 50 triệu, tuy nhiên phải chi bồi thường 65 triệu, điều chỉnh giảm thu nhập khác là 15 triệu -15
Tổng 150

 TNCT = 23.700 – 22.790 + 150 = 1060

  1. Xác định thu nhập miễn thuế:

 Doanh nghiệp không có thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Chuyển lỗ:

 Doanh nghiệp được chuyển lỗ 320 triệu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016 vào năm 2017.

 TNTT = 1060 – (0 + 320) = 740

 – Trích lập quỹ KHCN: 740 x 10% = 74

 – Doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN cho kỳ tính thuế 2017

 Thuế TNDN phát sinh trong năm tính thuế 2017:

 (740 – 74) x 20% x 50% = 66.6

 – Giả sử ngày 31/3/2018 công ty nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp tiền thuế TNDN phát sinh

 – Doanh nghiệp chưa tạm nộp thuế, vì vậy số thuế TNDN bị tính chậm nộp từ ngày 31/1/2018 đến 31/3/2018 là: 66.6 x 80% – 0 = 53.28

 – Số ngày chậm nộp là 60 ngày

 – Lãi chậm nộp: 53.28 x 0.03% x 60 = 0.95904 triệu đồng

 Kết luận: Kỳ tính thuế 2017 công ty Thiên Thanh phải nộp 66.6 triệu tiền thuế TNDN và 0.95904 triệu đồng lãi chậm nộp.

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp

 “Điều 18: Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp:

 1. Các ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp theo kê khai

 … 4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng được điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi…”.

 Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:

 “Điều 10: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

 … 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

 5. Về dự án đầu tư mới:

 a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:

 – Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

 – Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014…

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp

 – Tất cả những DN trên sẽ áp dụng thuế suất là 20% (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) và thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%).

 Thuế suất từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.
– Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

 Thuế suất 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí);
– Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

 to-khia-tndn

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, gia hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp theo quyết toán của năm 2019 mà chưa nộp vào Ngân sách Nhà nước và số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý I, quý II/2020. Thời hạn gia hạn là 5 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 

  

  

  

  

 Tag: luat phương thức tiếng anh 2013 gì hoãn 2018 2008 218 nhuận khái niệm tượng ngành giáo dục ví dụ lời mạng chịu đóng báo cáo 78 so sánh chia tức tiểu lệ trắc nghiệm nào pdf chức hiểu vai trò câu hỏi 2014 giảng thay trăm biểu tốt hay trưng mã 96 bđs 2015 tăng vat mẫu gian