Tìm hiểu các Điều quan trọng trong Luật Đất đai 2013

Luật Đất đai 2013 số 45/2013/QH13 là một bộ luật quan trọng. Điều chỉnh quản lý với sử dụng đất đai tại Việt Nam. Dưới đây là thông tin chi tiết về các điều luật quan trọng mà bạn yêu cầu nhờ đó giúp hiểu rõ hơn về các quy định pháp lý trong sử dụng quản lý đất đai.

1. Điều 188 Luật Đất đai 2013: Thu hồi đất

Điều 188 của Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp thu hồi đất. Cụ thể đất có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau

  • Thu hồi đất để phục vụ cho các mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.

  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như không sử dụng đất đúng mục đích, sử dụng đất không hiệu quả, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đất bị lấn chiếm.

Điều này giúp đảm bảo sự công bằng trong việc sử dụng đất đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia với cộng đồng.

khoản

2. Điều 168 Luật Đất đai 2013: Bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất

Điều 168 quy định về việc bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất.

  • Các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất có quyền yêu cầu bồi thường về tài sản, đất đai, các chi phí hợp lý khác.

  • Chính phủ quy định cụ thể về mức bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người bị thu hồi đất.

Điều này giúp người dân bị thu hồi đất có thể ổn định cuộc sống mà không bị thiệt thòi khi mất đất.

3. Điều 106 Luật Đất đai 2013: Quyền sử dụng đất

Điều 106 quy định về quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân.

  • Tổ chức cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất, thế chấp đất, thực hiện các quyền khác đối với đất đai theo quy định của pháp luật.

  • Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất đồng thời giúp thị trường bất động sản phát triển hiệu quả hơn.

4. Điều 75 Luật Đất đai 2013: Điều kiện giao đất cho thuê đất

Điều 75 quy định về các điều kiện giao đất, cho thuê đất.

  • Đất chỉ được giao hoặc cho thuê khi có đủ các điều kiện như quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt lúc này tổ chức, cá nhân có khả năng sử dụng đất hiệu quả.

Điều này giúp ngăn chặn tình trạng giao đất không hiệu quả hay sử dụng đất sai mục đích góp phần bảo vệ tài nguyên đất đai.

5. Điều 101 Luật Đất đai 2013: Thời gian sử dụng đất

Điều 101 quy định về thời gian sử dụng đất. Cụ thể

  • Thời gian sử dụng đất có thể kéo dài từ 50 đến 70 năm đối với đất thuê dài hạn tùy thuộc vào mục đích sử dụng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

  • Các tổ chức hay cá nhân có thể gia hạn thời gian sử dụng đất nếu có nhu cầu đáp ứng các điều kiện pháp lý.

Điều này giúp người sử dụng đất có sự ổn định trong việc sử dụng và đầu tư đất đai.

6. Điều 64 Luật Đất đai 2013: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất

Điều 64 quy định quyền nghĩa vụ của hộ gia đình cũng như cá nhân sử dụng đất.

  • Các hộ gia đình hay cá nhân có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất.

  • Đồng thời họ có nghĩa vụ nộp thuế phí liên quan đến đất đai, bảo vệ môi trường với thực hiện đúng các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều này khuyến khích người dân sử dụng đất đai hiệu quả với cả tuân thủ các quy định pháp luật.

7. Điều 77 Luật Đất đai 2013: Quyền sử dụng đất của tổ chức

Điều 77 quy định quyền sử dụng đất của tổ chức.

  • Các tổ chức có quyền sở hữu với sử dụng đất phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, các mục đích công cộng khác.

  • Các tổ chức có quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai như chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp đất.

Điều này đảm bảo quyền sử dụng đất của các tổ chức để phục vụ cho phát triển kinh tế.

8. Điều 126 Luật Đất đai 2013: Quản lý nhà nước về đất đai

Điều 126 quy định về quản lý nhà nước đối với đất đai.

  • Nhà nước có trách nhiệm quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai, bảo vệ môi trường, thực hiện các chính sách liên quan đến sử dụng đất đai.

  • Các cơ quan nhà nước sẽ thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giám sát việc thực hiện các quy định về đất đai.

Giúp đảm bảo sử dụng đất đai một cách hiệu quả bền vững tránh lãng phí tài nguyên.

9. Điều 118 Luật Đất đai 2013: Quy định về thuế sử dụng đất

Điều 118 quy định về thuế sử dụng đất.

  • Nhà nước thu thuế sử dụng đất từ các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất. Mức thu thuế căn cứ vào diện tích cũng như mục đích sử dụng đất.

  • Thuế sử dụng đất là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước giúp điều tiết việc sử dụng đất đai hợp lý.

Đảm bảo công bằng trong việc đóng góp của các tổ chức, cá nhân đối với ngân sách nhà nước khuyến khích việc sử dụng đất có hiệu quả.

Luật Đất đai 2013 đã đưa ra những quy định chi tiết rõ ràng về quản lý, sử dụng với cả giao dịch đất đai tại Việt Nam. Các điều luật như Điều 188, Điều 168, Điều 106, các điều khác không chỉ đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hiểu rõ các quy định trong Luật Đất đai 2013 rất quan trọng mục đích thực hiện các quyền nghĩa vụ liên quan đến đất đai một cách đúng đắn hiệu quả.