Luật Đất đai năm 2024 vừa được Quốc hội Việt Nam thông qua. Có nhiều quy định mới về quyền sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, giải quyết tranh chấp đất đai. Với những thay đổi này chắc chắn Luật Đất đai 2024 hứa hẹn sẽ tạo ra một hệ thống quản lý đất đai minh bạch, công bằng hiệu quả hơn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều khoản quan trọng của Luật Đất đai 2024 mà mọi người cần nắm vững để thực hiện các quyền nghĩa vụ liên quan đến đất đai.
1. Điều 9 – Phân Loại Đất
Điều 9 của Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất theo mục đích sử dụng. Theo đó, đất đai được phân thành ba nhóm chính
-
Đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, các loại đất phục vụ mục đích nông nghiệp khác.
-
Đất phi nông nghiệp: Bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình công cộng, đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đất quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, các loại đất phi nông nghiệp khác.
-
Đất chưa sử dụng: Bao gồm đất chưa xác định mục đích sử dụng và đất chưa được khai thác.
Việc phân loại đất rõ ràng giúp việc quản lý và sử dụng đất đai trở nên dễ dàng hơn, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội.
2. Điều 58 – Chỉ Tiêu Thống Kê, Kiểm Kê Đất Đai
Điều 58 quy định về công tác thống kê và kiểm kê đất đai. Các chỉ tiêu này sẽ được cập nhật thường xuyên để nắm bắt diện tích đất, đối tượng sử dụng đất, các biện pháp sử dụng đất hiệu quả, các biến động liên quan đến đất đai. Việc kiểm kê đất đai sẽ giúp đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đề xuất các giải pháp quản lý đất đai hợp lý, tạo điều kiện cho việc xây dựng các chính sách đất đai phù hợp.
3. Điều 72 – Thẩm Quyền Quyết Định Quy Hoạch, Kế Hoạch Sử Dụng Đất
Điều 72 quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. Quy hoạch này sẽ xác định mục đích sử dụng đất bao gồm đất phục vụ sản xuất, nhà ở, các công trình công cộng, các hoạt động phát triển kinh tế khác.
Việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giúp các địa phương lập kế hoạch phát triển đất đai một cách khoa học, hợp lý và bền vững.
4. Điều 79 – Thu Hồi Đất Vì Mục Đích Quốc Phòng, An Ninh
Điều 79 quy định về thu hồi đất vì mục đích quốc phòng và an ninh. Trong trường hợp này, Nhà nước có quyền thu hồi đất để phục vụ các dự án quốc phòng, an ninh, như xây dựng các cơ sở quân sự, các công trình phục vụ cho quốc phòng, hay các công trình phục vụ cho các yêu cầu an ninh quốc gia.
Điều này đảm bảo rằng việc sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh được thực hiện đúng quy định và không gây thiệt hại cho quyền lợi của người dân.
5. Điều 81 – Thu Hồi Đất Do Vi Phạm Pháp Luật Về Đất Đai
Điều 81 quy định về thu hồi đất trong trường hợp người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Các hành vi vi phạm có thể là sử dụng đất không đúng mục đích, chiếm dụng đất trái phép, không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Việc thu hồi đất sẽ được thực hiện nhằm bảo vệ tài nguyên đất đai, đồng thời bảo vệ lợi ích của cộng đồng và Nhà nước. Người bị thu hồi đất sẽ được bồi thường và hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật.
6. Điều 95 – Điều Kiện Được Bồi Thường Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Điều 95 quy định các điều kiện để người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế – xã hội. Người sử dụng đất phải có các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, không vi phạm pháp luật về đất đai.
Bồi thường đất sẽ được thực hiện theo giá trị thị trường của đất tại thời điểm thu hồi, đồng thời người dân sẽ được hỗ trợ tái định cư nếu cần thiết.
7. Điều 139 – Giải Quyết Đối Với Trường Hợp Hộ Gia Đình, Cá Nhân Sử Dụng Đất Có Vi Phạm Pháp Luật Về Đất Đai Trước Ngày 1/7/2014
Điều 139 quy định về việc giải quyết các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 1/7/2014. Theo đó, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mà không có giấy tờ hợp pháp trước ngày này nhưng không thuộc các trường hợp thu hồi đất do vi phạm sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều này giúp những người sử dụng đất từ lâu nhưng chưa có giấy tờ hợp pháp có cơ hội hợp thức hóa quyền sử dụng đất của mình.
8. Điều 176 – Hạn Mức Giao Đất Cho Cá Nhân Đối Với Đất Rừng Phòng Hộ, Đất Rừng Sản Xuất
Điều 176 quy định hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất. Mỗi cá nhân chỉ được giao tối đa 30 ha đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất. Việc này nhằm bảo vệ tài nguyên rừng, đảm bảo sự phát triển bền vững và tránh việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên.
9. Điều 218 – Sử Dụng Đất Kết Hợp Đa Mục Đích
Điều 218 cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích, chẳng hạn như đất nông nghiệp có thể được sử dụng kết hợp với các mục đích phi nông nghiệp như xây dựng công trình hạ tầng, khu dịch vụ, các hoạt động thương mại khác. Điều này giúp tăng hiệu quả sử dụng đất, tạo điều kiện phát triển kinh tế trong khi vẫn bảo vệ môi trường.
10. Điều 235 – Hòa Giải Tranh Chấp Đất Đai Tại Ủy Ban Nhân Dân Cấp Xã
Điều 235 quy định về việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi đưa ra Tòa án. Các bên tranh chấp phải tham gia hòa giải tại cấp xã, nếu hòa giải không thành công, họ có thể đưa vụ việc ra Tòa án giải quyết. Đây là một bước quan trọng để giảm tải công việc cho Tòa án và giúp giải quyết tranh chấp đất đai một cách nhanh chóng và hiệu quả.
11. Điều 255 – Quy Định Về Việc Chuyển Tiếp Đất Sau Ngày 1/1/2025
Điều 255 quy định về chuyển tiếp đối với các trường hợp đất đã được giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng trước ngày 1/1/2025 nhưng không đúng hạn mức đất theo quy định mới. Người sử dụng đất sẽ phải chuyển sang hình thức thuê đất nếu diện tích đất vượt quá hạn mức quy định.
Luật Đất đai 2024 đưa ra nhiều quy định quan trọng nhằm quản lý tài nguyên đất đai một cách khoa học, hiệu quả. Đồng thời bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Những quy định này không chỉ giúp các cá nhân với tổ chức hiểu rõ hơn về quyền nghĩa vụ của mình còn đảm bảo việc sử dụng đất đai hợp lý bền vững. Việc nắm bắt các điều khoản này sẽ giúp người dân với doanh nghiệp tham gia vào các giao dịch đất đai một cách hợp pháp hiệu quả.