Bộ Luật Dân Sự 2015 là một trong những văn bản pháp lý quan trọng của Việt Nam. Điều chỉnh các quan hệ dân sự giữa các cá nhân cũng như tổ chức trong xã hội. Bộ luật này giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia giao dịch đồng thời đảm bảo rằng các giao dịch dân sự diễn ra công bằng, minh bạch, hợp pháp. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số điều khoản nổi bật trong Bộ Luật Dân Sự 2015 với vai trò của chúng trong việc điều chỉnh các quan hệ dân sự.
1. Điều 34 – Quyền Nghĩa Vụ Của Cá Nhân, Tổ Chức
Điều 34 quy định về quyền nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong quan hệ dân sự. Theo đó mỗi cá nhân với tổ chức đều có quyền tự do thực hiện các hành vi pháp lý như ký hợp đồng, chuyển nhượng tài sản, thừa kế, các quyền lợi khác trong khuôn khổ pháp luật. Đồng thời họ cũng có nghĩa vụ thực hiện các cam kết nghĩa vụ đã thỏa thuận. Quy định này tạo ra sự bình đẳng công bằng trong các quan hệ dân sự bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên.
2. Điều 401 – Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản
Điều 401 quy định về hợp đồng mua bán tài sản là một trong những giao dịch phổ biến nhất trong xã hội. Trong hợp đồng này bên bán có nghĩa vụ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên mua với cả bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua tài sản theo thỏa thuận. Giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong giao dịch mua bán, đồng thời tạo ra một khuôn khổ pháp lý rõ ràng công bằng.
3. Điều 513 – Quyền Sở Hữu Tài Sản
Điều 513 quy định về quyền sở hữu tài sản. Chủ sở hữu tài sản có quyền sử dụng, chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình theo quy định pháp luật. Tuy nhiên quyền sở hữu tài sản phải được thực hiện trong phạm vi pháp lý mà không làm tổn hại đến quyền lợi hợp pháp của người khác. Bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu tài sản đồng thời ngăn ngừa các hành vi chiếm đoạt tài sản trái phép.
4. Điều 603 – Quyền Nghĩa Vụ Trong Hợp Đồng Cho Thuê
Điều 603 quy định về quyền nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê tài sản. Bên cho thuê có nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê sử dụng đúng mục đích còn bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê đầy đủ đúng hạn. Giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên tạo sự công bằng trong các giao dịch cho thuê tài sản.
5. Điều 683 – Quyền Nghĩa Vụ Trong Hợp Đồng Mượn Tài Sản
Điều 683 quy định về quyền nghĩa vụ trong hợp đồng mượn tài sản. Bên mượn tài sản có quyền sử dụng tài sản theo thỏa thuận nhưng phải trả lại tài sản sau khi sử dụng với cả không làm hư hỏng tài sản. Giúp bảo vệ quyền lợi của bên cho mượn tài sản đồng thời đảm bảo tài sản được sử dụng đúng mục đích.
6. Điều 360 – Quyền Lợi Hợp Pháp
Điều 360 quy định về quyền lợi hợp pháp của cá nhân lẫn tổ chức trong các quan hệ dân sự. Các quyền lợi hợp pháp phải được bảo vệ mà không ai có quyền xâm phạm khi không có lý do hợp pháp. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mọi cá nhân lẫn tổ chức trong các giao dịch dân sự đồng thời giúp giữ vững trật tự pháp lý trong xã hội.
7. Điều 386 – Hợp Đồng Thuê Tài Sản
Điều 386 quy định về hợp đồng thuê tài sản. Bên cho thuê có nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê sử dụng còn bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê tài sản đúng hạn. Điều này tạo ra sự công bằng minh bạch trong các giao dịch cho thuê tài sản giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
8. Điều 400 – Quyền Thực Hiện Hợp Đồng
Điều 400 quy định về quyền thực hiện hợp đồng. Mỗi bên tham gia hợp đồng có quyền yêu cầu bên còn lại thực hiện nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Giúp bảo vệ quyền lợi của các bên đảm bảo rằng hợp đồng sẽ được thực hiện đúng như cam kết.
9. Điều 408 – Trường Hợp Cấm Thực Hiện Hợp Đồng
Điều 408 quy định về trường hợp cấm thực hiện hợp đồng. Các hợp đồng vi phạm pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội sẽ bị coi là vô hiệu. Bảo vệ trật tự xã hội ngăn ngừa các giao dịch không hợp pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia.
10. Điều 562 – Quyền Thừa Kế Tài Sản
Điều 562 quy định về quyền thừa kế tài sản. Khi một người qua đời mà không có di chúc, tài sản của họ sẽ được chia cho các thừa kế theo quy định của pháp luật. Giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người thừa kế tạo ra một quy trình phân chia tài sản công bằng, hợp pháp.
Bộ Luật Dân Sự 2015 của Việt Nam không chỉ là nền tảng pháp lý giúp điều chỉnh các quan hệ dân sự còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các cá nhân với tổ chức. Các điều khoản trong bộ luật này giúp tạo ra một môi trường pháp lý công bằng, minh bạch, ổn định cho các giao dịch dân sự. Việc hiểu với áp dụng đúng đắn các quy định trong Bộ Luật Dân Sự 2015 là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mọi cá nhân lẫn tổ chức đồng thời duy trì trật tự pháp lý trong xã hội.