1. Điều 201 – Tội Sử Dụng Quỹ Tín Dụng Không Đúng Mục Đích
Điều 201 quy định về tội sử dụng quỹ tín dụng trái phép không đúng mục đích. Chính là hành vi lạm dụng quỹ tín dụng gây thiệt hại nghiêm trọng cho người gửi tiền với nền kinh tế. Có thể bao gồm việc rút tiền từ quỹ tín dụng mà không có sự đồng ý hay sử dụng trái phép cho các mục đích không được phép. Tội phạm này có thể bị xử lý nghiêm khắc với mức án phạt tù hay phạt tiền.
2. Điều 247 – Tội Đánh Cắp Tài Sản
Điều 247 quy định về tội đánh cắp tài sản bao gồm hành vi lấy cắp tài sản của người khác mà không có sự đồng ý. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu của người khác có thể gây thiệt hại lớn về tài sản. Mức xử phạt đối với tội có thể từ phạt tiền đến phạt tù tùy vào mức độ thiệt hại gây ra.
3. Điều 251 – Tội Lừa Đảo Trong Cung Cấp Dịch Vụ Hàng Hóa
Điều 251 quy định về tội lừa đảo trong cung cấp dịch vụ hàng hóa. Bao gồm việc gian dối về chất lượng hay nguồn gốc của sản phẩm dịch vụ để chiếm đoạt tài sản từ người tiêu dùng. Mức phạt đối với hành vi này có thể bao gồm phạt tiền hay phạt tù tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi.
4. Điều 254 – Tội Sử Dụng Công Nghệ Cao Để Phạm Tội
Điều 254 quy định về việc sử dụng công nghệ cao để thực hiện các hành vi phạm tội. Bao gồm các hành vi như lừa đảo qua internet, tấn công mạng, đánh cắp thông tin cá nhân hay tài chính. Có thể gây thiệt hại lớn cho cả cá nhân với tổ chức. Người phạm tội có thể bị xử lý nghiêm khắc bằng hình thức phạt tù có thời hạn.
5. Điều 306 – Tội Cố Ý Xâm Phạm Quyền Lợi Của Người Khác
Điều 306 quy định về hành vi cố ý xâm phạm quyền lợi hợp pháp của người khác chẳng hạn như hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản trái phép. Là hành vi vi phạm quyền tự do cũng như quyền sở hữu của người khác có thể bị xử lý hình sự nghiêm khắc. Mức xử phạt có thể từ phạt tiền đến phạt tù có thời hạn tùy vào tính chất mức độ của hành vi.
6. Điều 317 – Tội Lừa Đảo Qua Mạng
Điều 317 quy định về hành vi lừa đảo qua mạng bao gồm các hành vi sử dụng các công cụ công nghệ thông tin để lừa đảo chiếm đoạt tài sản, thông tin cá nhân hay gây thiệt hại cho người khác. Các đối tượng phạm tội có thể bị xử lý hình sự với mức án từ phạt tiền đến phạt tù có thời hạn.
7. Điều 319 – Tội Cố Ý Làm Hư Hại Tài Sản
Điều 319 quy định về hành vi cố ý làm hư hại tài sản của người khác. Có thể bao gồm phá hoại tài sản gây thiệt hại cho người khác mà không có sự đồng ý của họ. Người phạm tội có thể bị xử lý theo mức độ thiệt hại với mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội từ phạt tiền đến phạt tù.
8. Điều 366 – Tội Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Tài Sản Công
Điều 366 quy định về hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản công bao gồm việc chiếm đoạt phá hoại tài sản của nhà nước, các tổ chức công hay cơ quan nhà nước. Không chỉ gây thiệt hại về tài sản còn ảnh hưởng đến nền kinh tế trật tự xã hội. Người phạm tội có thể bị phạt tiền hay phạt tù tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi.
9. Điều 285 – Tội Vi Phạm Quy Định Về An Toàn Lao Động
Điều 285 quy định về tội vi phạm các quy định về an toàn lao động. Nếu hành vi của người lao động hay người sử dụng lao động gây ra tai nạn lao động nghiêm trọng, làm chết người hay gây thương tích cho nhiều người thì họ sẽ bị xử lý theo mức độ vi phạm. Khoản 2 của điều này nêu rõ những trường hợp cụ thể về việc xử lý khi hậu quả đặc biệt nghiêm trọng xảy ra.
10. Điều 185 – Tội Làm Giả Con Dấu với Giấy Tờ với Tài Liệu
Điều 185 quy định về tội làm giả con dấu giấy tờ tài liệu của cơ quan hay tổ chức hay cá nhân có thể gây thiệt hại lớn với làm mất niềm tin trong các giao dịch pháp lý. Người phạm tội có thể bị xử lý hình sự nghiêm khắc với mức phạt tù có thời hạn tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.