Trong bối cảnh nông nghiệp đang đối mặt với những thách thức lớn về bảo vệ môi trường phát triển bền vững với yêu cầu hội nhập quốc tế, việc xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp lý về trồng trọt là hết sức quan trọng. Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 được Quốc hội Việt Nam thông qua có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2019 nhằm mục đích quản lý phát triển hoạt động trồng trọt một cách bền vững. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Luật Trồng trọt 2018, các quy định chính của luật với những thay đổi mới nhất trong lĩnh vực trồng trọt tại Việt Nam.
1. Luật Trồng Trọt Số 31/2018/QH14 Là Gì
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 là một văn bản pháp lý được Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 19 tháng 11 năm 2018 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Mục tiêu của luật là xây dựng một khuôn khổ pháp lý đầy đủ hiệu quả để quản lý phát triển bảo vệ lĩnh vực trồng trọt nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai đảm bảo an ninh lương thực bảo vệ sức khỏe cộng đồng đồng thời phát triển bền vững nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng các yếu tố tác động bên ngoài.
Luật Trồng trọt là một phần quan trọng trong hệ thống pháp luật về nông nghiệp của Việt Nam được xây dựng trên cơ sở các cam kết quốc tế, nhu cầu thực tế của nền nông nghiệp trong nước yêu cầu phát triển bền vững.
2. Các Nội Dung Chính Của Luật Trồng Trọt
Luật Trồng trọt 2018 gồm nhiều nội dung quan trọng quy định về các vấn đề cơ bản liên quan đến trồng trọt từ quản lý giống cây trồng bảo vệ đất đai, môi trường đến các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp bền vững. Dưới đây là các nội dung chính của luật
2.1 Quy Định Về Giống Cây Trồng
Một trong những nội dung quan trọng trong Luật Trồng trọt là quy định về quản lý giống cây trồng. Luật yêu cầu việc phát triển nhân giống sản xuất tiêu thụ giống cây trồng phải tuân thủ các quy định về chất lượng, nguồn gốc bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Cụ thể các giống cây trồng phải được kiểm tra cấp phép chứng nhận giống bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đồng thời phát triển giống cây trồng mới phải bảo đảm không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường cùng sự phát triển bền vững của ngành trồng trọt.
2.2 Bảo Vệ Đất Đai và Môi Trường
Bảo vệ đất đai và môi trường là một trong những ưu tiên quan trọng của Luật Trồng trọt. Luật quy định các biện pháp nhằm bảo vệ cải tạo đất đai đồng thời quản lý chặt chẽ việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cùng các chất hóa học trong sản xuất nông nghiệp. Các hoạt động trồng trọt phải bảo vệ độ phì nhiêu của đất hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường như ô nhiễm nước, đất, không khí.
Đặc biệt áp dụng các biện pháp trồng trọt hữu cơ sử dụng giống cây trồng chống chịu với biến đổi khí hậu hạn chế sử dụng hóa chất trong nông nghiệp là những vấn đề được Luật Trồng trọt đặc biệt chú trọng.
2.3 Quản Lý Sản Xuất Tiêu Thụ Sản Phẩm Trồng Trọt
Luật Trồng trọt cũng quy định về việc quản lý sản xuất tiêu thụ sản phẩm trồng trọt. Các sản phẩm từ cây trồng phải đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia với quốc tế. Việc tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo không có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người không làm tổn hại đến môi trường.
Ngoài ra, luật cũng quy định về các tiêu chuẩn với phương thức sản xuất sạch, an toàn nhằm nâng cao giá trị sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
2.4 Phát Triển Nông Nghiệp Bền Vững
Phát triển nông nghiệp bền vững là một trong những mục tiêu dài hạn của Luật Trồng trọt. Luật khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong trồng trọt nâng cao hiệu quả sản xuất bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nông nghiệp đối với môi trường. Đồng thời luật cũng tạo điều kiện cho các mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh ứng phó với biến đổi khí hậu bảo vệ đất đai, môi trường.
Các chương trình hỗ trợ nông dân áp dụng phương pháp canh tác hữu cơ sản xuất theo chuỗi giá trị giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời bảo vệ cải tạo hệ sinh thái đất đai cũng được quy định rõ ràng trong luật.
2.5 Chính Sách Hỗ Trợ Đầu Tư
Luật Trồng trọt cũng đưa ra các chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu tư cho ngành trồng trọt bao gồm hỗ trợ tài chính rồi đào tạo nghề khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp. Các chính sách này nhằm giúp nông dân nâng cao năng suất lao động giảm thiểu rủi ro trong sản xuất tạo ra những sản phẩm có giá trị cao.
Ngoài ra các cơ chế hỗ trợ nghiên cứu khoa học ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp cũng được quy định trong luật đặc biệt là trong các lĩnh vực giống cây trồng bảo vệ thực vật cải thiện chất lượng đất.
2.6 Quản Lý Chất Lượng Sản Phẩm
Một nội dung quan trọng khác trong Luật Trồng trọt là quản lý chất lượng sản phẩm trồng trọt. Đảm bảo chất lượng sản phẩm không chỉ giúp nâng cao giá trị nông sản mà còn bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Luật yêu cầu các sản phẩm trồng trọt phải đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm không có dư lượng hóa chất vượt quá mức cho phép.
Ngoài ra các cơ sở sản xuất phải tuân thủ quy trình sản xuất an toàn sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu hợp lý bảo vệ sức khỏe người lao động với người tiêu dùng.
3. Luật Trồng Trọt Mới Nhất
Luật Trồng trọt 2018 là văn bản pháp lý mới nhất về lĩnh vực trồng trọt ở Việt Nam. Tuy nhiên trong quá trình thực thi một số quy định có thể được bổ sung sửa đổi hay thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế yêu cầu phát triển của ngành. Chính phủ và các cơ quan chức năng có thể đưa ra các nghị định, thông tư hướng dẫn thực hiện để đảm bảo việc thi hành luật hiệu quả phù hợp với nhu cầu phát triển bền vững.
Luật Trồng trọt 2018 là một bước tiến quan trọng trong xây dựng hệ thống pháp lý cho ngành trồng trọt tại Việt Nam. Với các quy định về giống cây trồng bảo vệ môi trường với sản xuất an toàn phát triển bền vững luật đã tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc để thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển một cách bền vững. Việc thực thi hiệu quả các quy định trong Luật Trồng trọt không chỉ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm còn góp phần bảo vệ tài nguyên đất đai bảo vệ sức khỏe cộng đồng phát triển nền nông nghiệp bền vững đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.