Bài tập kế toán tổng hợp theo thông tư 200

Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 1

Đề bài

 Tại DN sản xuất và thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

 Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ

 Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ.
  2. Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ.
  3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ.
  4. Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
  5. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ.
  6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ, thanh toán hết bằng tiền mặt.
  7. Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ.
  8. Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
  9. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8.
  10. Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ.

 Yêu cầu

 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Lời giải

  • Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ

 Nợ TK 152: 300.000.000

 Nợ TK 1331: 30.000.000

 Có TK 331: 330.000.000

 Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ:

 Nợ TK 152: 5.000.000

 Nợ TK 1331: 500.000

 Có TK 331: 5.500.000

  • Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ

 Nợ TK 621: 150.000.000

 Nợ TK 627: 20.000.000

 Nợ TK 641: 5.000.000

 Nợ TK 642: 3.000.000

 Có TK 152: 178.000.000

  • Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ

 Nợ TK 622: 80.000.000

 Nợ TK 627: 10.000.000

 Nợ TK 641: 20.000.000

 Nợ TK 642: 30.000.000

 Có TK 334: 140.000.000

  • Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định

 Nợ TK 622: 80.000.000 * 23,5% = 18.800.000

 Nợ TK 627: 10.000.000 * 23,5% = 2.350.000

 Nợ TK 641: 20.000.000 * 23,5% = 4.700.000

 Nợ TK 642: 30.000.000 * 23,5% = 7.050.000

 Nợ TK 334: 140.000.000 *10,5% = 14.700.000

 Có TK 3382: 140.000.000 * 2% = 2.800.000

 Có TK 3383: 140.000.000 * 25,5% = 35.700.000

 Có TK 3384: 140.000.000 * 4,5% = 6.300.000

 Có TK 3386: 140.000.000 * 2% = 2.800.000

  • Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

 Nợ TK 627: 1.700.000

 Nợ TK 641: 3.000.000

 Nợ TK 642: 2.000.000

 Có TK 153: 6.700.000

  • Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước thanh toán hết bằng tiền mặt

 Nợ TK 627: 5.000.000

 Nợ TK 641: 3.000.000

 Nợ TK 642: 1.000.000

 Có TK 111: 9.000.000

  • Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ

 Nợ TK 154: 287.850.000

 Có TK 621: 150.000.000

 Có TK 622: 98.800.000

 Có TK 627: 39.050.000

 --> Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành: 10.000.000 + 287.850.000 – 2.400.000 = 295.450.000

 --> Giá thành đơn vị 1 sản phẩm hoàn thành: 295.450.000 : 10.000.000 = 29.545

 Nhập kho sản phẩm hoàn thành:

 Nợ TK 155: 295.450.000

 Có TK 154: 295.450.000

  • Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

 Doanh thu:

 Nợ TK 131: 44.000.000

 Có TK 5111: 800 * 50.000 = 40.000.000

 Có TK 3331: 4.000.000

 Giá vốn:

 Nợ TK 632: 23.636.000

 Có TK 155: 800 * 29.545 = 23.636.000

  • Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

 Nợ TK 112: 44.000.000

 Có TK 131: 44.000.000

  •  Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ

 Nợ TK 157: 2.954.500

 Có TK 155: 100 * 29.545 = 2.954.500

Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 2

Đề bài

  • Chi tiền mặt để đi tham quan nghỉ mát và thuê văn nghệ phục vụ 650.000đ
  • Thu được khoản nợ của khách hàng C trả 500.000đ bằng TGNH, đã lập dự phòng phải thu khó đòi cuối năm trước
  • Nhận trước tòan bộ tiền cho thuê hoạt động 01 TSCĐ bằng tiền mặt, thời gian 01 năm, số tiền thuê chưa thuế GTGT là 12.000.000đ, thuế GTGT 10%
  • Chi tiền mặt để trả tiền, điện thoại, tiền nước phục vụ bộ phận bán hàng 110.000đ và bộ phận QLDN 165.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%
  • Nộp kinh phí công đòan, BHXH, BHYT, BHTN cho các cơ quan hữu quan là 750.000đ bằng tiền mặt
  • Chi tiền mặt trả lương CNV 22.820.000đ

Lời giải

 Chi tiền mặt để đi tham quan nghỉ mát và thuê văn nghệ phục vụ 000đ .

 Nợ TK 3532     650.000

 Có TK 111 650.000

 Thu được khỏan nợ của khách hàng C trả 500.000đ bằng TGNH, đã lập dự phòng phải thu khó đòi cuối năm trước

 – Khi lập dự phòng năm trước

 Nợ TK 642           500.000

 Có TK 229           500.000

 –  Sang năm sau

 TH1: Xoá nợ cho KH bằng khoản dự phòng

 Nợ TK 229           500.000

 Có TK 131C        500.000

 Sau đó KH C trả lại tiền, thì khoản dự phòng này sẽ được ghi nhận vào thu nhập khác

 Nợ TK 111, 112   500.000

 Có TK 711 500.000

 TH2: chưa dùng khoản dự phòng để xoá nợ thì khách hàng đã đến trả nợ

 Nợ TK 112   500.000

 Có TK 131C        500.000

 – Đến cuối năm phải hoàn nhập chi phí

 Nợ TK 229           500.000

 Có TK 642 500.000

 – Nhận trước tòan bộ tiền cho thuê hoạt động 01 TSCĐ bằng tiền mặt, thời gian 01 năm, số tiền thuê chưa thuế GTGT là 12.000.000đ, thuế GTGT 10%

 Nợ TK 111       13.200.000

 Có TK 3387                   12.000.000  (doanh thu chưa thực hiện)

 Có TK 3331                     1.200.000

 – Chi tiền mặt để trả tiền, điện thoại, tiền nước phục vụ bộ phận bán hàng 110.000đ và bộ phận QLDN 165.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%

 N 641      100.000

 N 642      150.000

 N 133        25.000

 C 111                   275.000

 –  Nộp kinh phí công đòan, BHXH, BHYT, BHTN cho các cơ quan hữu quan là 750.000đ bằng tiền mặt

 N 338      750.000

 C 111                   750.000

 – Chi tiền mặt trả lương CNV 22.820.000đ

 N 334                   22.820.000

 C 111                   22.820.000

Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 3

Đề bài

 Tại 1 DN thương mại trong kỳ có tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:

  1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.
  2. Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
  3. Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ.
  4. Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
  5. Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
  6. Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.
  7. Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
  8. Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
  9. Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.
  10. Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh.

Lời giải

  • Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ

 Nợ TK 111: 50.000.000

 Có TK 112: 50.000.000

  • Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán

 Nợ TK 156: 4.000 * 150.000 = 600.000.000

 Nợ TK 1331: 600.000

 Có TK 331: 660.000.000

  • Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

 Doanh thu:

 Nợ TK 131: 970.200.000

 Có TK 5111: 4.200 * 210.000 = 882.000.000

 Có TK 3331: 88.200.000

 Giá vốn:

 Nợ TK 632: 610.000.000

 Có TK 156: 280.000.000 + 2.200 * 150.000 = 610.000.000

 Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ:

 Nợ TK 641: 4.000.000

 Có TK 111: 4.000.000

  • Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt

 Nợ TK 331: 660.000.000

 Có TK 112: 400.000.000

 Có TK 111: 260.000.000

  • Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%

 Nợ TK 157: 1.000 * 150.000 = 150.000.000

 Có TK 156: 150.000.000

  • Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ

 Nợ TK 641: 12.000.000

 Nợ TK 642: 8.000.000

 Có TK 153: 20.000.000

  • Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản

 Nợ TK 112: 970.200.000

 Có TK 131: 970.200.000

  • Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ

 Nợ TK 641: 18.000.000

 Có TK 334: 18.000.000

 Khấu hao TSCĐ 12.000.000đ:

 Nợ TK 641: 12.000.000

 Có TK 214: 12.000.000

 Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ:

 Nợ TK 641: 12.000.000

 Nợ TK 1331: 1.200.000

 Có TK 331: 13.200.000

 Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000, trong đó thuế GTGT 10%:

 Nợ TK 641: 11.000.000

 Nợ TK 1331: 1.100.000

 Có TK 111: 12.100.000

  • Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ

 Nợ TK 642: 15.000.000

 Có TK 334: 15.000.000

 Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ:

 Nợ TK 642: 8.000.000

 Có TK 214: 8.000.000

 Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ:

 Nợ TK 642: 6.000.000

 Nợ TK 1331: 600.000

 Có TK 111: 6.600.000

 Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ:

 Nợ TK 642: 4.200.000

 Nợ TK 1331: 420.000

 Có TK 111: 4.620.000

  • Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh

 Kết chuyển doanh thu:

 Nợ TK 511: 882.000.000

 Có TK 911: 882.000.000

 Kết chuyển chi phí:

 Nợ TK 911: 720.200.000

 Có TK 632: 610.000.000

 Có TK 641: 69.000.000

 Có TK 642: 41.200.000

  • Xác định lợi nhuận

 Doanh nghiệp lãi: 882.000.000 – 720.200.000 = 161.800.000

  • Xác định thuế TNDN phải nộp

 Nợ TK 821: 161.800.000 * 20% = 32.360.000

 Có TK 3334: 32.360.000

  • Kết chuyển lãi

 Nợ TK 911: 161.800.000

 Có TK 821: 32.360.000

 Có TK 421: 129.440.000

 

  

  

  

 Tag: xây dựng bản cố mẫu chứng từ bìa sổ hệ thống sách khẩu ủy thác chính ty tải luận chế độ cáo phần hành chuẩn mực 02 hình thức nhật ký chung tt200 giáo trình 26 biểu câu trắc nghiệm tin hạch