Bài tập tích lũy tư bản

 Tích lũy tư bản là gì

 Tích lũy tư bản, trong kinh tế chính trị Mác – Lênin là việc biến một bộ phận giá trị thặng dư trở lại thành tư bản, còn trong các lý luận kinh tế học khác, nó đơn giản là sự hình thành tư bản (tăng lượng vốn dưới hình thức tư bản cố định và lưu kho của chính phủ và tư nhân). Bài này đề cập đến tích lũy tư bản theo lý luận của kinh tế chính trị Mác – Lênin

 Đặc trưng của tái sản xuất tư bản chủ nghĩa là tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy, cần phát triển một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm. Việc biến giá trị thặng dư trở lại tư bản gọi là tích lũy tư bản. Như vậy, thực chất của tích luỹ tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.

 Nghiên cứu tích luỹ và tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa có thể rút ra các kết luận:

  • Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích luỹ là giá trị thặng dư và tư bản tích luỹ chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ tư bản;
  • Quá trình tích lũy đã làm cho quyền sở hữu trong nền kinh tế hàng hóa biến thành quyền chiếm đoạt tư bản chủ nghĩa, nhưng sự biến đổi đó không vi phạm quy luật giá trị.
  • Động lực thúc đẩy tích luỹ tư bản là quy luật giá trị thặng dư và cạnh tranh.

 Bài tập tích lũy tư bản

 

 Bài 1:

 Năm 1999, xí nghiệp (A) có 400 công nhân với vốn đầu tư gồm: vốn cố định 10 triệu USD, vốn lưu động 5 triệu USD ( trong đó tiền lượng chiếm 1/5). Biết rằng trong năm , vốn cố định quay 1/10 vòng; vốn lưu động quay 2 vòng và m’= 200%.

 a. Tìm lương trong năm của một công nhân

 b. Tìm cấu tạo hữu cơ của xí nghiệp (A)

 c. Tìm giá trị tổng sản phẩm trong năm.

 d. Trong năm 2000, xí nghiệp (A) tư bản hóa 50% giá trị thặng dư và dành cho việc mua nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn bốn lần so với dành thuê công nhân. Hãy tìm số lượng công nhân mới, biết rằng tư bản khả biến dành cho mỗi công nhân tăng thêm 300 USD ( các điều kiện khác không đổi.

 

 BG: (ĐVT: USD)

 Tóm tắt:

 SLCN: 400

 c1= 10.000.000/10 =1.000.000; TBLĐ =5 000.000

 c2 = 4v => LĐ có n =2; m’=200%.

 Tìm: a. Vcn ? b. cấu tạo c/v? c. W? d. trong năm m1 = 50%. C2 = 4v. tìm SLCN. Vcn tăng 300

 Gợi ý giải:

 a. Theo đầu bài c2 = 4v => v = 1.000.000 x2 =2.000.000

 Vcn = 2.000.000/400 = 5000

 b. C = c1 + c2 = 1.000.000 + 8.000.000 = 9.000.000

 C = c/v = 9.000.000/2.000.000 = 9/2

 c. W = c+ v +m

 Với m’ = 200% = > m = 200% x 2.000.000 = 4.000.000

 W = 9000000 + 2.000.000 + 4.000.000 = 15.000.000

 d. m1 = 50% m => m1 = 2.000.000

 với c2 = 4v => v = 400.000

 v mới = 2.400.000 . Vcn = 5000 + 300 = 5300

 > SLCN mới = 2.400.000 / 5300 ≈ 453 CN

 Bài 1.1: Một XN thuê 100 công nhân sản xuất ra 12.500 sản phẩm. Để sản xuất lượng sản phẩm trên cần một lượng tư bản bất biến là 250.000 USD và giá trị sức lao động của 1 công nhân là 250 USD; m’= 300%.

 a. Hãy tính cơ cấu giá trị của một hàng hóa.

 b. Tính khối lượng giá trị thặng dư trong năm, biết rằng thời gian chu chuyển tư bản là 2 tháng.

 c. Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong năm, biết rằng giá cả thị trường là 33 USD/SP.

 Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

 SLCN = 100 => SLSP = 12500

 C = 250000USD. Vcn =250 USD. m’ =300%

 Tìm :

 a. Cơ cấu W?

 b. Mnăm ? Biết n =2 tháng

 c. Pnăm và p’năm ? Biết giá cả thị trường = 33USD/SP

 Gợi ý giải:

 Giá trị toàn bộ sản phẩm (W). Theo CT: W= c + v +m

 Ta có: c = 250000USD. vcn = 250USD.

 SLCN = 100. m’ =300% -> m = 3v

 => W= c + (vcn x slcn) + 3(vcn x slcn) =?

 Giá trị một sản phẩm (w): w = W/SLSP = ?

 Cơ cấu giá trị hàng hóa(W): W = c/SLSP + v/SLSP + m/SLSP

 b. M năm = m.n =?

 c. P năm = DT – CP

 P’năm = p/k x100% = ?

 Bài 2:

 Trong moät xí nghieäp saûn xuaát, chi phí TBCN laø 500.000 VND. Caáu taïo höõu cô c/v = 9/1. TBBB hao moøn daàn trong 1 chu kyø saûn xuaát laø 1 naêm. TBKB quay 1 naêm 12 voøng, moãi voøng taïo ra 100.000 VND giaù trò thaëng dö.

 Haõy xaùc ñònh khoái löôïng m vaø m’ haøng naêm?

 Gợi ý giải:

 Löôïng giaù trò thaëng dö taïo ra trong 1 naêm laø:

 100.000USD x 12 = 1.200.000VND

 Löôïng tö baûn khaû bieán laø:

 500.000USD : 10 = 50.000VND

 Tyû suaát giaù trò thaëng dö haøng naêm laø:

 

 

 Baøi 3:

 Haõy xaùc ñònh toác ñoä chu chuyeån cuûa tö baûn trong nhaø maùy sôïi, vôùi caùc chi phí tö baûn nhö sau:

 Tö baûn öùng tröôùc 3,5 trieäu VND, trong ñoù tö baûn coá ñònh 2.5 trieäu USD, tö baûn khaû bieán 200.000 VND. Tö baûn coá ñònh hao moøn trung bình trong 12,5 naêm, nguyeân nhieân vaät lieäu 2 thaùng mua 1 laàn, tö baûn khaû bieán quay 1 naêm 10 laàn.

 Baøi 3:

 Tóm tăt:

 Giải:

 Tö baûn coá ñònh hao moøn trung bình trong 1 naêm laø:

 2,5 trieäu : 12,5 naêm = 0,2 (trieäu VND/naêm)

 Löôïng tö baûn khaû bieán chu chuyeån trong 1 naêm laø:

 0,2 trieäu x 10 = 2 (trieäu VND)

 Löôïng giaù trò nguyeân, nhieân vaät lieäu chu chuyeån trong 1 naêm laø:

 (3,5 – 2,5 – 0,2 ) x 12/2 = 4.8 triệu VND

 Löôïng tö baûn chu chuyeån trong 1 naêm laø:

 0,2 + 2 + 4,8 = 7 (trieäu VND)

 Toác ñoä chu chuyeån chung cuûa tö baûn laø:

 7 trieäu : 3,5 trieäu = 2 vòng/naêm

 Traû lôøi: 2 vòng/naêm

 Bài 4:

 Một nhà máy có lượng tư bản đầu tư trong mỗi chu kỳ sản xuất là 5 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2 và số lượng công nhân là 1.000 người.

 a. Tìm tư bản khả biến và tiền công của mỗi công nhân trong chu kỳ sản xuất

 b. Giả sử trong chu kỳ sản xuất tiếp theo, lượng tư bản đầu tư là 12 triệu USD và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Tìm tư bản khả biến mới.

 c. Tìm lượng TB đầu tư thêm, biết rằng trong số TB tăng lên, có 3 triệu USD là vay ngân hàng

 d. Cho biết số lượng công nhân sẽ được sử dụng trong chu kỳ sau, nếu tiền công bình quân cho mỗi công nhân tăng thêm 500 USD.

 e. Gỉa sử chưa xét chi phí tiêu thụ sản phẩm. Hãy tính p’ trong chu kỳ trước và sau , biết rằng m’ luôn ở mức 150%.

 BG: (ĐVT: USD)

 Tóm tắt:

 K =5000000; c/v = 3/2; SLCN = 1000

 Tìm: a. V và v? b. Kmới = 12 000000; c/v = 5/1. Tìm Vmới? c. tìm Kft, biết vay NH = 3000000. d. Tìm SLCN =? Nếu Vmới = v + 500.

 e. Tìm p’ biết rằng m’ = 150%.

 Gợi ý giải:

 a. Theo đầu bài ta có K = 5000000. c/v = 3/2 => c = 3/2 x v

 Ta có 3/2v + v = 5000000 => v = 5000000/2,5 = 2000000

 v = 2000000; SLCN = 1000 => v = v/SLCN = 2000000/1000 = 2000

 b. Theo đầu bài Kmới = 12.000.000; c/v = 5/1

 => v = 5v <=> 6v = 12.000.000 => vmới = 2.000.000

 c. Kmới = 12 000.000 Trong đó Kbđ = 5.000.000. Vay NH = 3.000.000

 Kft = 12.000.000 – (5.000.000 + 3.000.000) = 4.000.000

 d. Vmới = v cũ + 500 = 2000 + 500 = 2500

 SLCN = V/vmới = 2.000.000/2500 = 800CN

 e. m’ = 150% => m = v.m’ = 3000

 M bđ = 3.000×1.000 =3.000.000

 P’ = 3.000.000 / 5.000.000 x100 = 60%

 m’ = 150% => m =v.m’ = 2500 x 150% = 3750

 Msau = 3.750 x 800 = 3.000.000

 P’ = 3.000.000/12.000.000×100 = 25%

 Bài tập 5:

 Một xí nghiệp tư bản đầu tư 20.000 USD để sản xuất ra 800 sản phẩm, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2 và tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

 a. Tính cơ cấu giá trị của quá trình sản xuất thứ nhất và cơ cấu giá trị của 1 sản phẩm?

 b. Nếu tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng là 5 : 3, tính cơ cấu giá trị của quá trình sản xuất thứ hai và số lượng sản phẩm được sản xuất ra?

 c. Nếu tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng là 5 : 1, tính cơ cấu giá trị của quá trình sản xuất thứ ba và số lượng sản phẩm được sản xuất ra?

 d. Nếu tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng là 3 : 1, tính cơ cấu giá trị của quá trình sản xuất thứ tư và số lượng sản phẩm được sản xuất ra?

 e. Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của xí nghiệp trong bốn quá trình sản xuất trên, biết rằng giá cả thị trường là 50 USD/SP?

 Bài giải

 TT: K = 20.000USD; SP = 800; c/v = 3/2; m’ = 200%

 Tính cơ cấu W SX thứ nhất và cơ cấu w 1 SP

 Theo đầu bài: 3v + 2v = 20.000 => v =4.000

 = > W = 12.000C + 8.000V + 16.000M

 Cơ cấu w 1 sản phẩm = cơ cấu W/SLSP

 => w = 15c + 10v + 20m

 b. Nếu TL : TD là 5 : 3 tính cơ cấu W năm 2 và SLSP?

 với 16.000m ->TL = 10.000 : TD = 6.000 với c/v = 3/2

 => W năm 2 = 18.000C + 12.000V + 24.000M

 SP = W/w = 54.000/ 45 = 1.200 SP

 c. Nếu TL : TD là 5 : 1 tính cơ cấu W năm 3 và SLSP?

 Với 24.000M -> TL20.000 : TD 4.000 với c/v = 3/2

 W năm 3 = 30.000C + 20.000V + 40.000M

 SP = W/w = 90.000/45 = 2000SP

 Nếu TL : TD là 3 : 1 tính cơ cấu W năm 4 và SLSP?

 Với 40.000M -> TL30.000 : TD 10.000 với c/v = 3/2

 W năm 4 = 48.000C + 32.000V + 64.000M

 SP = W/w = 144.000/45 = 3200SP

 e. Tìm P và P’ biết GCTT = 50 USD/SP?

 Giá trị SLSP cả 4 quá trình sản xuất = 7200

 Doanh thu của XN = 7200 x 50 = 360.000USD

 P DN = 360.000 – 180000 = 180 000 USD

 P’ = 180.000/20.000 x100% = 900%

 Bài 6:

 Trong quý I/2010, XN đầu tư ra một lượng tư bản là 900 nghìn USD, trong đó tư liệu sản xuất chiếm 780 nghìn USD, số công nhân làm thuê là 400 người.

 a. Hãy xác định lượng giá trị mới mà một công nhân có thể tạo ra nếu biết rằng m’ = 200%.

 b. Tính cơ cấu giá trị của một sản phẩm, biết rằng số lượng sản phẩm là 10.000 sản phẩm.

 Bài giải :

 TT: K = 900.000USD ; c = 780.000USD ; CN = 400

 wSP với m’ = 200%

 Tính cơ cấu w; SLSP = 10.000SP

 Gợi ý giải:

 a. Theo đầu bài 780.000c + v = 900. 000 => v = 120.000 với m’ = 200% = > m = 240.000 : Giá trị mới = 120.000v + 240.000m

 Lương giá trị mới một CN tạo ra là: 360.000/ 400 = 900USD

 b, W = C+ V + M => thay số W = 780.000C + 120.000V + 240.000M

 Cơ cấu w của 1 SP ; biết SLSP = 10.000Sp => w = (C + V + M)/!0.000

 => w= 78c + 12v + 24m

 Bài 1: Một XN thuê 100 công nhân sản xuất ra 12.500 sản phẩm. Để sản xuất lượng sản phẩm trên cần một lượng tư bản bất biến là 250.000 USD và giá trị sức lao động của 1 công nhân là 250 USD; m’= 300%.

 a. Hãy tính cơ cấu giá trị của một hàng hóa.

 b. Tính khối lượng giá trị thặng dư trong năm, biết rằng thời gian chu chuyển tư bản là 2 tháng.

 c. Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong năm, biết rằng giá cả thị trường là 33 USD/SP.

 Đáp án: W = 20c + 2v + 6m; MNăm = 450.000 USD; PNăm =825.000 USD; P’Năm = 300%.

 Bài 2: Trong quý I/2010, XN đầu tư ra một lượng tư bản là 900 nghìn USD, trong đó tư liệu sản xuất chiếm 780 nghìn USD, số công nhân làm thuê là 400 người.

 a. Hãy xác định lượng giá trị mới mà một công nhân có thể tạo ra nếu biết rằng m’ = 200%.

 b. Tính cơ cấu giá trị của một sản phẩm, biết rằng số lượng sản phẩm là 10.000 sản phẩm.

 c. Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong quý I/2010 của XN, biết rằng giá cả thị trường là 120 USD/SP.

 Đáp án: 900 USD; W = 78c + 12v + 24m; PQuý = 300.000 USD và P’Quý = 33%.

 Bài 4: Một xí nghiệp tư bản sử dụng một công nghệ với công suất 10.000 sản phẩm trong một tháng và thời gian chu chuyển của tư bản là 4 tháng.

 a. Tính số tư bản lưu động cần thiết để vận hành công nghệ trên, biết rằng chi phí tư bản lưu động trên mỗi sản phẩm là 100 USD.

 b. Tính khối lượng giá trị thặng dư trong năm của xí nghiệp, biết rằng giá trị của một hàng hóa là 180 USD, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 6/4 và tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

 c. Giả sử giá cả thị trường là 200 USD/sản phẩm, tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong năm của xí nghiệp.

 Đáp áp:

 a. Số tư bản lưu động cần thiết là 4.000.000 USD

 b. Mnăm = 9.600.000 USD

 c. Pnăm = 12.000.000 USD

 P’năm = n.P’ = 3×100% = 300%