Bộ Luật Hình Sự Không Số

 CHƯƠNGII

 CÁCTỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG,

 SỨCKHOẺ, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI

 Điều 101. Tội giết người.

 1- Người nàogiết người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ mười hainăm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình;

 a) Vì độngcơ đê hèn; để thực hiện hoặc để che giấu tội phạm khác;

 b) Thực hiệntội phạm một cách man rợ; bằng cách lợi dụng nghề nghiệp hoặc bằng phương phápcó khả năng chết nhiều người;

 c) Giết ngườiđang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

 d) Giếtnhiều người hoặc giết phụ nữ mà biết là có thai;

 đ) Có tổchức;

 e) Giết ngườimà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại phạm một tội nghiêm trọng khác;

 g) Có tínhchất côn đồ; tái phạm nguy hiểm.

 2- Phạm tộikhông thuộc các trường hợp quy định ở khoản 1 Điều này hoặc không có tình tiếtgiảm nhẹ đặc biệt thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.

 3- Phạm tộitrong tình trạng tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêmtrọng của nạn nhân đối với người phạm tội hoặc đối với người thân thích của ngườiđó thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 4- Người mẹnào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quanđặc biệt mà giết con mới đẻ hoặc vứt bỏ con mới đẻ dẫn đến hậu quả đứa trẻchết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ batháng đến hai năm.

 Điều 102. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệchính đáng.

 Người nàogiết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 103. Tội xâm phạm tính mạng hoặc sức khoẻ của ngườikhác trong khi thi hành công vụ.

 1- Người nàotrong khi thi hành công vụ mà làm chết người do sử dụng vũ khí ngoài những trườnghợp pháp luật cho phép, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Phạm tội làmchết nhiều người thì bị phạt tù từ ba năm đến mười lăm năm.

 2- Phạm tộigây thương tích nặng hoặc tổn hại nặng cho sức khoẻ người khác thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 104. Tội vô ý làm chết người.

 1- Người nàovô ý làm chết người thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 Phạm tội làmchết nhiều người thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 2- Phạm tộido vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc vi phạm quy tắc hành chính thì bị phạt tùtừ một năm đến năm năm.

 Phạm tội làmchết nhiều người thì bị phạt tù từ ba năm đến mười lăm năm.

 Điều 105. Tội bức tử.

 Người nào đốixử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mìnhlàm người đó tự sát thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 Điều 106. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát.

 Người nàoxúi giục làm người khác tự sát hoặc giúp người khác tự sát thì bị phạt tù từsáu tháng đến năm năm.

 Điều 107.Tội cố ý không giúp người khácđang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.

 1- Người nàothấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điềukiện mà không cứu giúp, dẫn đến chết người, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khônggiam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Ngườikhông cứu giúp là người đã vô ý gây ra tình trạng nguy hiểm hoặc là người màtheo pháp luật hay nghề nghiệp có nghĩa vụ phải cứu giúp, thì bị phạt tù từ mộtnăm đến năm năm.

 Điều 108. Tội đe doạ giết người.

 Người nào đedoạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe doạ lo sợ rằng việc đe doạnày sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 Điều 109. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại chosức khoẻ người khác.

 1- Người nàocố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Gây thươngtích nặng hoặc gây tổn hại nặng cho sức khoẻ của người khác;

 b) Để cảntrở người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

 c) Có tínhchất côn đồn hoặc tái phạm nguy hiểm;

 3- Phạm tộigây cố tật nặng dẫn đến chết người hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọngkhác thì bị phạt tù từ năm năm đến hai mươi năm.

 4- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp quy định ở điểm a khoản 2, ở khoản 3 Điều này màdo bị kích động mạnh vì hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân hoặctrong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng thì bị phạt cảnh cáo,cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 Điều 110. Tội vô ý gây thương tích nặng hoặc gây tổn hạicho sức khoẻ của người khác.

 1- Người nàovô ý gây thương tích nặng hoặc gây tổn hại nặng cho sức khoẻ người khác thì bịphạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba thángđến hai năm.

 2- Phạm tộido vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính thì bị phạt tù từ sáutháng đến năm năm.

 Điều 111. Tội hành hạ người khác.

 Người nàođối xử tàn ác với người lệ thuộc mình thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giamgiữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 Điều 112.Tội hiếp dâm.

 1- Người nàodùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác giao cấu với người khác trái ý muốn của họ thìbị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Phạm tộihiếp dâm người chưa thành niên từ mười ba tuổi trở lên hoặc người mà người phạmtội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh thì bị phạt tù từ hai năm đếnbảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lămnăm:

 a) Hiếp dâmcó tổ chức hoặc nhiều người hiếp một người;

 b) Hiếpnhiều người hoặc gây tổn hại nặng cho sức khoẻ của nạn nhân;

 c) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộilàm nạn nhân chết, tự sát hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác thìphạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.

 4- Mọi trườnghợp giao cấu với trẻ dưới mười ba tuổi đều là phạm tội hiếp dâm và người phạmtội bị phạt theo các khoản 2 và 3 Điều này.

 Điều 113. Tội cưỡng dâm.

 1- Người nàodùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạngquẵn bách phải miễn cưỡng giao cấu thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến mộtnăm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Phạm tội cưỡngdâm người chưa thành niên từ 13 tuổi trở lên thì bị phạt tù từ một năm đến nămnăm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

 a) Cưỡng dâmnhiều người;

 b) Gây hậuquả nghiêm trọng;

 c) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộilàm nạn nhân tự sát thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.

 Điều 114. Tội giao cấu với người dưới 16 tuổi.

 Người nào đãthành niên mà giao cấu với người từ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 115. Tội mua bán phụ nữ.

 1- Người nàomua bán phụ nữ thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến hai mươinăm:

 a) Có tổchức;

 b) Để đưa ranước ngoài;

 c) Mua bánnhiều người;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 Điều 116. Tội làm nhục người khác.

 1- Nếu ngườinào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hainăm.

 2- Phạm tộiđối với người thi hành công vụ thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến một nămhoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Điều 117. Tội vu khống.

 1- Người nàocó một trong các hành vi sau đây thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữđến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm;

 a) Bịa đặthoặc loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gâythiệt hại đến quyền lợi của người khác;

 b) Bịa đặtlà người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan Nhà nước.

 2- Phạm tộitrong trường hợp nghiêm trọng thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 Điều 118. Hình phạt bổ sung.

 1- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 101 đến 105 và ở các Điều 107,112 và 113, thì có thể bị cấm đảm nhiệm những chức vụ, làm những nghề hoặc côngviệc nhất định từ hai năm đến năm năm.

 2- Người nàophạm một trong các tội quy định ở Điều 101 và Điều 115, thì có thể bị phạt quảnchế hoặc cấm cư trú từ một năm đến năm năm.

 CHƯƠNGIII

 CÁCTỘI XÂM PHẠM NHỮNG QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN

 Điều 119. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật.

 1- Người nàobắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khônggiam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộitrong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn thì bị phạt cải tạo không giam giữđến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 3- Phạm tôigây hậu quả nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.

 Điều 120. Tội xâm phạm chỗ ở của công dân.

 1- Người nàokhám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái pháp luật người kháckhỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bấtkhả xâm phạm về chỗ ở của công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giamgiữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến một năm.

 2- Phạm tộitrong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn thì bị phạt cải tạo không giam giữđến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Điều 121. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điệnthoại, điện báo của người khác.

 Người nàochiếm đoạt thư, điện báo hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm bímật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện báo của người khác thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến mộtnăm.

 Điều 122. Tội xâm phạm quyền bầu cử của công dân.

 1- Người nàolừa gạt, mua chuộc hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở việc thực hiện quyền bầu cửcủa công dân thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Người nàocó trách nhiệm trong việc tổ chức, giám sát việc bầu cử mà giả mạo giấy tờ,gian lận phiếu hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bầu cử thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến banăm.

 Điều 123. Tội buộc người lao động thôi việc trái phápluật.

 Người nào vìvụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà buộc người lao động thôi việc trái phápluật thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tùtừ ba tháng đến một năm.

 Điều 124. Tội xâm phạm các quyền hội họp, lập hội, tín ngưỡngcủa công dân.

 1- Người nàocó hành vi cản trở công dân thực hiện các quyền tự do sau đây, thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến mộtnăm:

 a) Quyền tựdo hội họp, quyền lập hội phù hợp với lợi ích của Nhà nước và của nhân dân;

 b) Quyền tựdo tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

 2- Người nàolợi dụng các quyền tự do nói trên và các quyền tự do dân chủ khác để xâm phạmlợi ích của Nhà nước, của tổ chức xã hội hoặc của công dân thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến mộtnăm.

 Điều 125. Tội xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ.

 Người nàodùng vũ lực hoặc có hành vi nghiêm trọng khác cản trở phụ nữ tham gia hoạt độngchính trị, kinh tế, khoa học, văn hoá và xã hội, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạokhông giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến một năm.

 Điều 126. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền sáng chế,phát minh.

 Người nàochiếm đoạt hoặc có hành vi khác xâm phạm quyền tác giả đối với các tác phẩmkhoa học, văn hoá, nghệ thuật hoặc đối với các sáng kiến cải tiến kỹ thuật vàhợp lý hoá sản xuất, sáng chế, phát minh, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền đếnmột trăm nghìn đồng (100.000 đồng), cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến một năm.

 Điều 127. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo của côngdân.

 1- Người cómột trong các hành vi sau đây thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đếnmột năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm:

 a) Lợi dụng chứcvụ, quyền hạn cản trở việc khiếu nại, tố cáo, việc xét và giải quyết các khiếunại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếu nại, tố cáo.

 b) Có tráchnhiệm mà cố ý không chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền xét và giảiquyết các khiếu nại, tố cáo gây thiệt hại cho người khiếu nại, tố cáo.

 2- Người nàotrả thù người khiếu nại, tố cáo thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai nămhoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 Điều 128. Hình phạt bổ sung.

 Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 119 đến 124, Điều 126 và Điều127, thì có thể bị cấm đảm nhiệm những chức vụ nhất định từ hai năm đến nămnăm.

 CHƯƠNGIV

 CÁCTỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

 Điều 129. Tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàodùng vũ lực, đe doạ dùng ngay tức khắc vũ lực hoặc có hành vi khác làm cho ngườibị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sảnxã hội chủ nghĩa, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươinăm, tù chung thân hoặc tử hình.

 a) Có tổchức;

 b) Dùng vũkhí hoặc phương tiện, thủ đoạn nguy hiểm khác;

 c) Gây thươngtích nặng, gây tổn hại nặng cho sức khoẻ hoặc gây chết người;

 d) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác;

 đ) Tái phạmnguy hiểm.

 Điều 130. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàođe doạ sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người có tráchnhiệm về tài sản xã hội chủ nghĩa nhằm chiếm đoạt tài sản đó thì bị phạt tù từmột năm đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn;

 b) Lợi dụngchức vụ, quyền hạn;

 c) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm.

 Điều 131. Tội cướp giật hoặc công nhiên chiếm đoạt tàisản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàocướp giật hợc công nhiên chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa, nếu không thuộctrường hợp quy định ở Điều 129 thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Có tổchức;

 b) Dùng thủđoạn nguy hiểm; hành hung để tẩu thoát;

 c) Chiếm đoạttài sản có giá trị lớn hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm.

 Điều 132. Tội trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàotrộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hainăm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Có tổchức;

 b) Dùng thủđoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

 c) Hành hungđể tẩu thoát;

 d) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn;

 đ) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm, tù chung thân hoặc tử hình.

 Điều 133. Tội tham ô tài sản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàolợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa mà mình cótrách nhiệm trực tiếp quản lý, thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp say đây thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm:

 a) Thôngđồng với người khác ở trong hoặc ngoài cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội;

 b) Dùng thủđoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

 c) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười hai năm đếnhai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.

 Điều 134. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản xã hội chủnghĩa.

 1- Người nàobằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từsáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Có tổchức;

 b) Dùng thủđoạn xảo quyệt nguy hiểm;

 c) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm hoặc tù chung thân.

 Điều 135. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản xãhội chủ nghĩa.

 1- Người nàolạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến hai năm hoặc bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Dùng thủđoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

 b) Chiếmđoạt tài sản có giá trị lớn;

 c) Tái phạmnguy hiểm.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươinăm.

 Điều 136. Tội chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủnghĩa.

 1- Người nàokhông trả lại tài sản xã hội chủ nghĩa bị giao nhầm hoặc không giao nộp cho cơquan có trách nhiệm tài sản do mình tìm được, bắt được mà biết là tài sản xãhội chủ nghĩa, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bịphạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộichiếm giữ tài sản có giá trị lớn thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 Điều 137. Tội sử dụng trái phép tài sản xã hội chủnghĩa.

 1- Người nàovì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt cảnh cáo,cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

 2- Phạm tộitrong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thìbị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 Điều 138. Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản xãhội chủ nghĩa.

 1- Người nàohuỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa, nếu không thuộc trườnghợp quy định ở Điều 79 và Điều 94, thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lămnăm:

 a) Dùng chấtnổ, chất cháy hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

 b) Huỷ hoạihoặc cố ý làm hư hỏng tài sản có giá trị lớn;

 c) Gây hậuquả nghiêm trọng;

 d) Để chegiấu tội phạm khác.

 3- Phạm tộitrong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươinăm, tù chung thân hoặc tử hình.

 Điều 139. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêmtrọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.

 1- Người nàocó nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lý tài sản xã hội chủ nghĩa, vì thiếutrách nhiệm mà để mất mát, hư hỏng, lãng phí gây thiệt hại nghiêm trọng đến tàisản xã hội chủ nghĩa, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bịphạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 2- Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hai năm.

 Điều 140. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sảnxã hội chủ nghĩa.

 Người nào vôý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt cảnh cáo,cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 141. Các tội xâm phạm tài sản của Nhà nước kháchoặc của các tổ chức quốc tế.

 Người nàoxâm phạm tài sản của các Nhà nước khác hoặc của các tổ chức quốc tế thì bị xửphạt theo nhưng điều tương ứng trong chương này.

 Điều 142. Hình phạt bổ sung.

 1- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều 133, 137 và 139 thì có thể bị cấm đảmnhiệm chức vụ quản lý tài sản xã hội chủ nghĩa từ hai năm đến năm năm.

 2- Người nàophạm một trong các tội quy định ở các Điều từ 129 đến 132, Điều 134 và Điều135, nếu là tái phạm nguy hiểm thì bị phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ một nămđến năm năm.

 3- Người nàophạm một trong các tội quy định ở chương này, trừ các Điều 136, 139 và 140, thìtuỳ theo tính chất nghiêm trọng của tội phạm mà có thể bị phạt tiền đến mộttriệu đồng (1.000.000 đồng) và bị tịch thu một phần hay toàn bộ tài sản hoặcmột trong hai hình phạt đó.

 CHƯƠNGV

 CÁCTỘI XÂM PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH

 VÀCÁC TỘI PHẠM ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

 Điều 143. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tựnguyện tiến bộ.

 Người nào cưỡngép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hônhoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi,uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác thì bị phạt cảnhcáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 144. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng.

 1- Người nàođang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác thìbị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ batháng đến một năm.

 2- Phạm tộitrong trường hợp đã có quyết định của Toà án tiêu huỷ việc kết hôn hoặc buộcphải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng màvẫn duy trì quan hệ đó thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

 Điều 145. Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn.

 Người nào cómột trong các hành vi sau đây thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đếnmột năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm:

 a) Tổ chứcviệc kết hôn cho người chưa đến tuổi kết hôn;

 b) Cố ý duytrì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đến tuổi kết hôn mặc dù đãcó quyết của Toà án buộc chấm dứt quan hệ đó.

 Điều 146.Tội loạn luân.

 Người nàogiao cấu với người cùng dòng máu về trực hệ, với anh chị em cùng cha khác mẹ,anh chị em cùng mẹ khác cha thì bị phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

 Điều 147. Tội ngược đãi nghiêm trọng hoặc hành hạ cha,mẹ, vợ chồng, con cái.

 Người nào ngượcđãi nghiêm trọng hoặc hành hạ cha, mẹ, vợ chồng, con cái thì bị phạt cảnh cáo,cải tạo không giam giữ đến một hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.

 Điều 148.Tội dụ dỗ hoặc chứa chấp ngườichưa thành niên phạm pháp.

 1- Người nàodụ dỗ người chưa thành niên hoạt động phạm tội, sống xa đoạ hoặc chứa chấp ngườichưa thành niên phạm pháp thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hainăm:

 a) Có tổchức;

 b) Dụ dỗhoặc chứa chấp nhiều người;

 c) Gây hậuquả nghiêm trọng;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 Điều 149. Tội bắt trộm, mua bán hoặc đánh tráo trẻ em.

 1- Người nàobắt trộm, mua bán hoặc đánh tráo trẻ em thì bị phạt tù từ một năm đến bảy năm.

 2- Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ năm năm đến hai mươinăm:

 a) Có tổchức hoặc có tính chất chuyên nghiệp;

 b) Để đưa ranước ngoài;

 c) Bắt trộm,mua bán hoặc đánh tráo nhiều trẻ em hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác;

 d) Tái phạmnguy hiểm.

 Điều 150. Hình phạt bổ sung.

 Người nàophạm một trong các tội quy định ở Điều 148 và Điều 149, nếu là tái phạm nguyhiểm thì có thể bị phạt quản chế từ một năm đến năm năm.