Bộ Luật Dân Sự 2015 của Việt Nam là một trong những văn bản pháp lý quan trọng. Quy định rõ ràng về các quyền nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong các quan hệ dân sự. Mỗi điều khoản trong bộ luật này đều đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các giao dịch dân sự, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia. Hiểu rõ các quy định pháp lý này không chỉ giúp chúng ta thực hiện đúng quyền lợi của mình còn giúp ngăn ngừa các tranh chấp phát sinh. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng điểm qua một số điều khoản chủ chốt trong Bộ Luật Dân Sự 2015 với tầm quan trọng của chúng đối với đời sống pháp lý của mọi công dân.
1. Điều 584 – Tài Sản Thừa Kế
Điều 584 của Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về tài sản thừa kế. Tài sản thừa kế là tất cả những tài sản mà người chết để lại cho các thừa kế bao gồm cả tài sản hữu hình như nhà cửa, đất đai, các tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ. Sẽ được thực hiện theo pháp luật hoặc di chúc của người để lại tài sản. Giúp bảo vệ quyền lợi của các thừa kế tạo ra một quy trình rõ ràng khi có tranh chấp về tài sản thừa kế.
2. Điều 650 – Thừa Kế Theo Di Chúc
Điều 650 đề cập đến quyền thừa kế theo di chúc. Nếu một người lập di chúc thì tài sản của họ sẽ được phân chia theo ý nguyện trong di chúc miễn là không vi phạm các quy định pháp luật mà không làm tổn hại quyền lợi hợp pháp của các thừa kế bắt buộc. Giúp người lập di chúc có quyền quyết định về việc phân chia tài sản của mình sau khi qua đời nhưng cũng đảm bảo rằng quyền lợi của các thừa kế hợp pháp vẫn được bảo vệ.
3. Điều 105 – Tài Sản
Điều 105 quy định về khái niệm tài sản cho biết tài sản là những thứ có thể mang lại giá trị kinh tế cho chủ sở hữu bao gồm tài sản hữu hình như tiền, nhà cửa, đất đai, tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ. Giúp xác định rõ ràng các tài sản trong các giao dịch dân sự cũng như quy định quyền sở hữu đối với chúng tạo ra một môi trường pháp lý ổn định cho các giao dịch tài sản.
4. Điều 133 – Quyền Nghĩa Vụ Của Chủ Sở Hữu Tài Sản
Điều 133 của Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định quyền nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản. Theo đó chủ sở hữu có quyền sử dụng, chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình. Tuy nhiên quyền sở hữu không phải là vô hạn mà phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật mà không gây thiệt hại cho người khác. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu tài sản đồng thời đảm bảo tính công bằng không xâm phạm quyền lợi của các cá nhân khác.
5. Điều 357 – Hợp Đồng Thương Mại
Điều 357 quy định về hợp đồng thương mại rằng một trong những hình thức hợp đồng phổ biến giữa các tổ chức với cá nhân trong các giao dịch có mục đích sinh lợi. Các bên trong hợp đồng thương mại có quyền tự do thỏa thuận về các điều khoản hợp đồng nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật. Tạo ra một nền tảng pháp lý vững chắc cho các giao dịch thương mại đảm bảo tính minh bạch công bằng giữa các bên.
6. Điều 590 – Quyền Nghĩa Vụ Liên Quan Đến Tài Sản
Điều 590 quy định về quyền nghĩa vụ liên quan đến tài sản. Người sở hữu tài sản có quyền sử dụng tài sản theo thỏa thuận nhưng phải đảm bảo không xâm phạm quyền lợi của người khác thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản nếu có. Bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu tài sản đồng thời duy trì sự công bằng trong các giao dịch dân sự.
7. Điều 131 – Di Chúc
Điều 131 quy định về di chúc rằng một trong những công cụ quan trọng để người lập di chúc quyết định phân chia tài sản của mình sau khi qua đời. Di chúc phải được lập đúng theo hình thức với nội dung pháp luật quy định để có giá trị pháp lý. Giúp bảo vệ quyền lợi của người lập di chúc, các thừa kế đồng thời ngăn ngừa các tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình phân chia tài sản.
8. Điều 21 – Quyền Tự Do Của Công Dân
Điều 21 của Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định quyền tự do của công dân. Mỗi công dân có quyền thực hiện các hành vi hợp pháp mà không bị can thiệp trái phép từ người khác, cơ quan nhà nước hay tổ chức. Chính là cơ sở để bảo vệ quyền tự do cá nhân tạo ra môi trường pháp lý tôn trọng quyền con người trong xã hội.
9. Điều 236 – Hợp Đồng Hợp Tác
Điều 236 quy định về hợp đồng hợp tác giữa các bên nhằm thực hiện công việc chung với cả chia sẻ lợi nhuận từ các hoạt động hợp tác. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác phải hoàn thành công việc chung, chia sẻ lợi nhuận theo thỏa thuận. Giúp các bên có thể hợp tác một cách minh bạch, rõ ràng, công bằng trong các giao dịch dân sự.
10. Điều 254 – Quyền Được Lựa Chọn Cách Thức Thực Hiện Hợp Đồng
Điều 254 quy định quyền của các bên trong hợp đồng trong việc lựa chọn cách thức thực hiện hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận với nhau về phương thức thực hiện hợp đồng miễn là không trái pháp luật. Giúp các bên có sự linh hoạt trong việc thực hiện hợp đồng sao cho phù hợp với hoàn cảnh mục đích của họ.
Bộ Luật Dân Sự 2015 là công cụ pháp lý vững chắc giúp điều chỉnh các quan hệ dân sự trong xã hội bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các cá nhân với tổ chức. Các điều khoản trong bộ luật này không chỉ quy định về quyền thừa kế, tài sản, hợp đồng còn tạo ra một môi trường pháp lý rõ ràng công bằng. Việc nắm vững các quy định trong bộ luật sẽ giúp mỗi cá nhân cũng như tổ chức bảo vệ được quyền lợi của mình tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có. Vì vậy hiểu với áp dụng đúng đắn các điều khoản này là rất quan trọng trong việc duy trì một xã hội công bằng pháp quyền.