Các hình thức huy đông vốn của công ty cổ phần

 Thặng dư vốn cổ phần

 Trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là báo cáo tài chính của nhiều công ty thường có phần thặng dư vốn cổ phần và nó thường chiếm 1 phần lớn trong vốn chủ sở hữu. Thặng dư vốn cổ phần hay còn gọi là thặng dư vốn trong công ty cổ phần, đây là khoản chênh lệch mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành.

 Thặng dư vốn cổ phần tiếng anh

 Share Premium

 Các hình thức huy đông vốn của công ty cổ phần

  1.Huy động vốn góp ban đầu.

 Để thành lập công ty cổ phần, nguồn vốn do các cổ đông đóng góp là yếu tố quyết định để hình thành công ty. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên trị giá số cổ phần mà họ nắm giữ. Do đó, khi thành lập, công ty cổ phần phải huy động vốn góp của các cổ đông sáng lập. Pháp luật quy định các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán. Như vậy, tối thiếu, các cổ đông phải cùng nhau năm giữ 20% số cổ phần dự tính phát hành, số cổ phần còn lại sẽ được phát hành để huy động đủ số vốn điều lệ.

  Việc huy động vốn góp ban đầu giúp cho doanh nghiệp hoàn toàn chủ động sử dụng nguồn vốn, không bị phụ thuộc vào bên ngoài.

            2. Chào bán cổ phần

  Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động để tăng vốn điều lệ. Kết quả của việc chào bán cổ phần sẽ đảm bảo huy động vốn điều lệ trong quá trình thành lập công ty hoặc sẽ làm tăng vốn điều lệ của công ty trong trường hợp công ty đang hoạt động.

  Chào bán cổ phần được thực hiện theo một trong các hình thức sau:

           – Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

           – Chào bán ra công chúng

           – Chào bán cổ phần riêng lẻ

  Chào bán cổ phần giúp doanh nghiệp thu được lượng vốn lớn để mở rộng và phát triển doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng lượng vốn lớn để thực hiện các dự án có quy mô lớn.

            3. Phát hành trái phiếu.

  Theo Luật chứng khoán năm 2006 thì trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.

 Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

  Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể, trong khoảng thời gian với một lợi tức nhất định và quan hệ giữa người sở hữu trái phiếu với công ty là quan hệ giữa chủ nợ với con nợ.

   Lưu ý: Người sở hữu trái phiếu không có quyền tham gia biểu quyết các vấn đề của công

 Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần để tăng vốn điều lệ.

  Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phần vào một thời điểm được xác định trước trong tương lai. Loại trái phiếu này có đặc điểm là được trả một mức lãi suất cố định. Trái phiếu chuyển đổi cho phép tổ chức phát hành vay vốn với một chi phí thấp trong hiện tại, đồng thời có thể hoán chuyển khoản nợ đó thành vốn cổ phần trong tương lai.

           4. Huy động vốn từ tín dụng Ngân hàng

  Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, thông qua hình thức này, các công ty cổ phần có thể có được các khoản vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

  Hình thức tín dụng ngân hàng có ưu điểm nổi trội hơn so với huy động vốn bằng việc phát hành trái phiếu như khi vay vốn ngân hàng nếu đến hạn trả nợ công ty chưa có khả năng trả thì có thể xin gia hạn nợ, nhưng nếu công ty phát hành trái phiếu thì phải có nghĩa vụ hoàn trả các khoản lãi và gốc khi trái phiếu đến hạn thanh toán.

  Tuy nhiên, để huy động vốn thông qua hình thức ngân hàng, đòi hỏi công ty phải đáp ứng các điều kiện nhất định như có tình hình tài chính lành mạnh, có phương án sử dụng vốn khả thi và có tài sản đảm bảo cho khoản vay.

 Thời hạn góp vốn công ty cổ phần

 Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

 Cách tính cổ phần góp vốn

 Cách tính vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 Đối với công ty TNHH một thành viên thì mức cách tính vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký kinh doanh là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty đã góp vốn hoặc cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.

 Chủ sở hữu của công ty phải góp đủ và góp đúng loại tài sản như đã cam kết trước khi đăng ký thành lập công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Cách tính vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 Theo như quy định tại Điều 48 của Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì khi đăng ký doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tính là tổng giá trị phần vốn góp mà những thành viên cam kết góp vào công ty. Các thành viên của công ty phải góp vốn phần vốn góp của mình đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp trong vòng 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Trong trường hợp các thành viên của công ty muốn góp vốn bằng những tài sản khác với tài sản mà mình đã cam kết thì cần phải nhận được sự đồng ý của đa số những thành viên còn lại của công ty. Trong thời hạn 90 ngày này, thành viên đó có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình như đã cam kết góp.

 Cách tính vốn điều lệ của công ty cổ phần

 Theo Khoản 1 Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì vốn điều lệ của công ty cổ phần được tính bằng tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được cam kết mua các loại. Toàn bộ số vốn điều lệ mà đã được các cổ đông mua và đã được đăng ký mua sẽ được ghi vào Điều lệ công ty.

 

 Mẫu góp vốn công ty cổ phần

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 (V/v: Góp vốn thành lập Công ty Cổ phần…)

 Hôm nay, ngày………tháng …..năm …., hồi …. tại trụ sở ……. Chúng tôi gồm:

 Họ và Tên:…………………………………………………………………………………………………………………………..

 Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………………………………

 Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

 Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

 CMND số: …………………………………………………………………………………………………………………………..

 Số cổ phần được quyền biểu quyết: ……………………………………………………………………………………….

 Họ và Tên:…………………………………………………………………………………………………………………………..

 Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………….

 Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

 Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

 CMND số: …………………………………………………………………………………………………………………………..

 Số cổ phần được quyền biểu quyết: ……………………………………………………………………………………….

 Họ và Tên:…………………………………………………………………………………………………………………………..

 Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………….

 Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

 Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

 CMND số: …………………………………………………………………………………………………………………………..

 Số cổ phần được quyền biểu quyết: ………………………………………………………………………………………..

 Họ và Tên:…………………………………………………………………………………………………………………………..

 Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………….

 Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………

 Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

 CMND số: …………………………………………………………………………………………………………………………..

 Số cổ phần được quyền biểu quyết: ………………………………………………………………………………………..

 Là các cổ đông CÔNG TY ……….. cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến quyết định các vấn đề sau:

 I. GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ……………..

 1. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ….……đồng, chiếm ……………….……. tổng vốn điều lệ.

 2. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 3. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 4. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 II. PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN: Các cổ đông công ty cam kết góp vốn trong 1 đợt:

 1. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 2. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 3. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 4. Ông ………………………………góp bằng tiền mặt ……….đồng, chiếm …………………….. tổng vốn điều lệ.

 III. SỐ VÀ NGÀY CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP:

 Sau khi góp đủ vốn, các thành viên được người đại diện theo pháp luật của công ty cấp Giấy Chứng nhận góp vốn theo các nội dung sau:

 Giấy chứng nhận phần vốn góp của…………………………………………………………………..

 Số 01/GCN cấp ngày …./…./…..

 Giấy chứng nhận phần vốn góp của…………………………………………………………………..

 Số 02/GCN cấp ngày ……/…./…..

 Giấy chứng nhận phần vốn góp của…………………………………………………………………..

 Số 03/GCN cấp ngày ……/…./…..

 Giấy chứng nhận phần vốn góp của…………………………………………………………………..

 Số 04/GCN cấp ngày ……/…/……..

 Các thành viên đã góp đủ phần vốn của mình vào Vốn điều lệ công ty, danh sách những người góp vốn đã được lập trong Sổ đăng ký Cổ đông, và có Thông báo lập Sổ đăng ký Cổ đông gửi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………………………………………………………………………………

 IV. BẦU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

 Bầu Ông ……………… giữ chức Chủ tịch Hội đồng Quản Trị Công ty ……………………………………………

 V. CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT:

 Nhất trí cử ……………… là người Đại diện theo Pháp luật của công ty với chức danh là Giám Đốc.

 Cuộc họp kết thúc lúc 11h cùng ngày.

…………………………….

 (Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………………….

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

  

  

  

  

 tag: gì văn hồ sơ nhà nước bổ sung tỷ thủ tục rút khỏi dùng giảm nhuận 2017 thị thế nào nộp thuế