Cách check mã vạch sản phẩm

Cách check mã vạch sản phẩm

 Mã vạch trên thế giới rất đa dạng do sự phong phú của sản phẩm cũng như tính đặc trưng của từng quốc gia. Cách check mã vạch để kiểm tra sản phẩm thật.

Tra mã vạch hàng xách tay

 Hiện nay, nếu bạn muốn tìm mua hàng xách tay quả thực không quá khó, bởi nó được bán tràn ngập trên mạng xã hội. Bạn chỉ cần dạo một vòng trên internet thông qua các kênh bán hàng online là có thể tìm được mặt hàng xách tay như mong muốn, tuy nhiên có một điều đáng lo ngại đó chính là sự đại trà này đã kéo theo hàng thật – giả lẫn lộn. Bởi không phải bất cứ địa chỉ nào rao bán “hàng xách tay” thì nó chắc chắn là hàng xách tay đâu nhé.

 Đặc biệt là hàng nhái từ Trung Quốc – nổi danh là một quốc gia có sản xuất, tái chế hàng giả chất lượng cao, họ có thể sản xuất ra những hàng fake, hàng nhái giống như hàng chính hãng. Về mẫu mã bên ngoài dường như rất khó để nhận biết đây là hàng dởm, người mua chắc chắn sẽ khó thể nào kiểm định được. Chính vì vậy, để biết chính xác được là hàng xách tay hay hàng giả, chỉ có một cách chuẩn xác nhất đó chính là kiểm tra mã vạch.

 Với cách kiểm tra mã vạch sẽ giúp bạn xác định hàng xách tay này có nguồn gốc từ đâu, biết được nước sản xuất, công ty, doanh nghiệp, tiêu chuẩn chất lượng, thông tin sản phẩm, nơi kiểm tra… Và hiện nay có rất nhiều ứng dụng kiểm tra mã vạch hàng hóa xách tay ngay trên điện thoại. Bạn chỉ cần một chiếc smart phone là có thể kiểm chứng sản phẩm mình mua là của nước nào, hàng xách tay hay hàng giả.

Phần mềm kiểm tra mã vạch nói chung và phần mềm check code mỹ phẩm nói riêng sẽ giúp bạn biết được những thông tin cơ bản khái quát về thiết bị ở trên tay mình. Từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm mình chuẩn bị dùng.

Tra mã vạch mỹ phẩm

Phần mềm check code mỹ phẩm cho iphone

Sau đây là 2 phần mềm cách check code mỹ phẩm cho iphone thông dụng nhất.
BarcodeViet

Đây là một trong những phần mềm kiểm tra mã vạch cũng như phần mềm check code mỹ phẩm thân thiện với dân Việt. Bởi vì giao diện tiếng Việt rất dễ dàng sử dụng với người dùng.
Phần mềm tương thích với hầu hết hệ điều hành iPhone và thế hệ iOS hiện có trên thị trường.
BarcodeViet hầu hết được người dùng đánh giá hoạt động khá nhanh và cho độ chính xác cao.
Nhờ app kiểm tra mã vạch BarcodeViet người dùng có thể sử dụng để kiểm tra thông tin sản phẩm. Bạn không còn lo lắng mua phải hàng giả, hay hàng không chính hãng nữa. Đồng thời người sử dụng có thể tạo ra mã code và chia sẻ mã QR cho bạn mình.

 cach check code my pham 4

Ngoài các app check code mỹ phẩm trên iphone, bạn có thể sử dụng phần mềm check mã code sau cho điện thoại Android.
iCheck
iCheck được xem là phần mềm quét mã vạch phổ biến được người dùng iPhone tin tưởng sử dụng nhất. Bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm và tải ở trên Appstore một cách dễ dàng.
Đây được xem là phần mềm check mã vạch chuẩn nhất đưa ra các cảnh báo về hàng giả. Đồng thời qua iCheck, bạn có thể kiểm tra các cửa hàng có bán dòng sản phẩm này ở gần nhất với định vị hiện tại của mình. Cung cấp các thông tin khuyến mãi, ưu đãi để bạn biết rõ hơn.

Tra mã vạch các nước

 Một số mã vạch các nước thường gặp:

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ
  • 880 GS1 Hàn Quốc
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

 Danh sách mã vạch các nước trên thế giới:

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Libăng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons

Check mã vạch online

 Check mã vạch online trên máy tính hoặc kiểm tra mã vạch bằng điện thoại

 Kiểm tra mã vạch trực tuyến là việc tra cứu các thông tin cơ bản về sản phẩm. Để biết được xuất xứ hàng hóa, nhà cung cấp, địa chỉ, thành phần sản phẩm, thời gian sử dụng, hình ảnh kèm theo… Tùy vào mỗi website kiểm tra sẽ trả về những thông tin phù hợp. Chỉ mất vài giây truy cập các trang web kiểm tra mã vạch. Sau đó nhập mã vạch trên sản phẩm. Giúp bạn biết được sản phẩm có rõ ràng, thành phần tốt hay không.

 Có một thực tế, tuy rất khó để có thể làm giả mã vạch, thông tin mã vạch. Nhưng hiện nay với sự tinh vi, công nghệ cao nhiều sản phẩm kém chất lượng đã được làm giả, làm nhái khiến người tiêu dùng dễ bị mắc lừa khi không kiểm tra kỹ. Chính vì thế, hãy ưu tiên những đơn vị mua sắm chất lượng, uy tín.

 Tuy việc kiểm tra mã vạch trực tuyến không mang tính tuyệt đối. Nhưng bạn vẫn nên kiểm tra mã vạch để hiểu hơn về sản phẩm. Cũng như biết được các thông tin thiết yếu như xuất xứ, thành phần, công dụng hạn dùng…  Giúp hiểu hơn về sản phẩm cũng như thêm phần an tâm về chất lượng, đơn vị cung cấp.

 Chọn sản phẩm nguyên hộp sẽ giúp bạn yên tâm hơn về sản phẩm. Thông thường các sản phẩm chất lượng, chính hãng thường được bọc kỹ lưỡng, niêm phong… Chính vì thế, không nên lựa chọn các sản phẩm bọc qua loa, không đảm bảo tính nguyên hộp…

 Để kiểm tra xuất xứ bạn nên chú ý đến mã vạch. Những loại mã vạch thường gặp nhất hiện nay là loại có 13 chữ số (EAN-13). Loại mã vạch loại có 8 chữ số (EAN-8). Muốn kiểm tra nơi cung cấp, thông tin hàng hóa. Bạn cần dùng toàn bộ các chữ số hiển thị bên dưới mã vạch để điền vào hệ thống đối chiếu.

 Để phân biệt được hàng hóa sản xuất từ đâu, có chính hãng hay không? Bạn có thể biết được xuất xứ thông qua mã code của sản phẩm đó. Bạn chỉ cần nhìn vào 3 chữ số đầu tiên của dãy mã số sản phẩm. Sau đó tra cứu quốc gia tương ứng trong danh sách này. Một số xuất xứ thông dụng: Việt Nam: 893, Mỹ – 00-13, Pháp: 300-379, Đức: 400-440, và của Trung Quốc: 690-695, Nhật Bản: 450-459, Hàn Quốc: 880.

 Phương pháp này chỉ áp dụng được với hệ thống mã EAN với 2 loại mã vạch là EAN-8 và EAN-13. Tuy nhiên, đây cũng là loại mã vạch rất phổ biến hiện nay nên bạn có thể dễ dàng áp dụng.

Phần mềm check mã vạch:

 Bạn có thể tham khảo một số app check mã vạch dưới đây:

  1. UPC index. …
  2. Barcode Database. …
  3. Barcode Lookup. …
  4. Online Barcode Reader. …
  5. Checkcosmetic. …
  6. EANdata. …
  7. Axicon.

 

  

 

 tag: hoa son velvet giày nike hồ sữa bj zara in elevit chương trình tuyến black rouge cài đặt hoá thuốc 12 rượu download casio citizen hải quan hướng dẫn illustrator australia tờ khai đọc test chếch chụp bartender soi dò soi đọc quản lý kho miễn phí scan in tem cài đặt tiền test windows download bartender 10 chụp 0 full crack kế tờ khai hải quan thuốc rượu tài lưu godex hướng dẫn thẻ bhyt sgu