Cách hạch toán Tài khoản 154 ­-CPSXKDDD trong ngành Dịch vụ Thông tư 133

 Ngày 26/08/2016, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC).

 I. VẬN DỤNG TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG, TRONG NGÀNH DỊCH VỤ

 Căn cứ vào nguyên tắc chung của TK 154 (tại điều 26 thông tư 133/2016/TT-BTC), kế toán vận dụng tài khoản 154 trong nghành Dịch vụ phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:

 “a) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” áp dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ,… Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí (nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện.

  b) Đối với ngành giao thông vận tải, tài khoản này dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành về vận tải đường bộ (ô tô, tàu điện, vận tải bằng phương tiện thô sơ khác…) vận tải đường sắt, đường thủy, đường hàng không, vận tải đường ống,… Tài khoản 154 áp dụng cho ngành giao thông vận tải phải được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hóa,…) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch vụ.

  c) Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế mà phải phân bổ dần theo từng kỳ. Vì vậy, hàng kỳ các doanh nghiệp vận tải ôtô được trích trước chi phí săm lốp vào giá thành vận tải (chi phí phải trả) theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.

  d) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ thì không được tính vào giá thành sản phẩm mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

  đ) Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,…

  e) Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, Tài khoản 154 phải mở chi tiết theo từng loại dịch vụ như: dịch vụ ăn uống, dịch vụ buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, thể thao,…).”

 II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG, TRONG NGÀNH DỊCH VỤ

 Khi hạch toán TK 154 trong ngành Dịch vụ phải tuân thủ theo kết cấu và nội dung của TK 154

 III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG, TRONG NGÀNH DỊCH VỤ

 Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 154 (TK 154 trong nghành Dịch vụ) và các tài khoản có liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 và các tài khoản có liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:

3.1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

 3.1.1 .  Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho thực hiện dịch vụ trong kỳ , hạch toán:

 Nợ TK 154­ – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 152,153.

 ­ Khi xuất kho công cụ dụng cụ có giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ kinh doanh phải phân bổ dần, ghi:

 Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

 Có TK 153­ – công cụ dụng cụ.

 ­ Khi phân bổ giá trị công cụ ,dụng cụ vào chi phí trong kỳ, ghi:

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 242­ – Chi hí trả trước .

 3.1.2. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho thực hiện dịch vụ:

 + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

 Nợ TK 154­ – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua chưa có thuế GTGT)

 Nợ TK 1331 ­– Thuế GTGT được khấu trừ

 Có các TK 331,141, 111,112,…..

 + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

 Nợ TK 154­ – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (giá mua đã có thuế GTGT)

 Có các TK 331,141, 111,112,…..

 3.1.3. Trường hợp số nguyên liệu,vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho , hạch toán:

 Nợ TK 152­ – Nguyên liệu,vật liệu

 Có TK 154­ – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.1.4. Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch dụ, nhân viên quản lý trực tiếp, ghi;

 Nợ TK 154­ – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 334 – Phải trả người lao động.

 3.1.5. Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tài nạn lao động, kinh phí công đoàn (phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, nhân viên quản lý trực tiếp theo chế độ quy định ,ghi;

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 338 ­– Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3385, 3388).

 3.1.6. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, ghi:

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 335 – Chi phí phải trả.

 3.1.7. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng ,… thuộc các phân xưởng , bộ phận, tổ, đội thực hiện dịch vụ, ghi;

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 214­ – Hao mòn TSCĐ.

 3.1.8. Chi phí điện, nước, điện thoại,… ,… thuộc các phân xưởng , bộ phận, tổ, đội thực hiện dịch vụ, ghi;

 + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua chưa thuế GTGT)

 Nợ TK 133 –Thuế GTGT được khấu trừ

 Có TK 111, 112, 331… ( tổng thanh toán).

 + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

 Nợ TK 154­ – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (giá mua đã có thuế GTGT)

 Có các TK 331,141, 111,112,….. (tổng thanh toán).

 3.1.9. Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công, ghi:

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

 3.1.10. Nhập kho nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ gia công chế biến xong, ghi:

 Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

 Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.1.11. Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:

 Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (thu bồi thường về sản phẩm hỏng)

 Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương)

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.1.12. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ( không được tính vào giá hàng tồn kho) phải hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:

 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.1.13. Kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi;

 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.1.14. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

 Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào thực hiện dịch vụ, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên vật liệu đã xuất dùng để thực hiện dịch vụ dở dang:

 Nợ các TK 111, 112, 331,….

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để thực hiện dich vụ dở dang)

 Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

 3.1.15. Trường hợp sử dụng dịch vụ tiêu dùng nội, ghi:

 Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421, 6422)

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 3.2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

 3.2.1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:

 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

 3.2.2. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:

 Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

 

  

  

  

  

 Tag: hạch toán công ty vận tải theo thông tư 133