Cách Thành Lập Câu Hỏi Trong Tiếng Nhật

 Cách thành lập câu hỏi trong tiếng nhật

Mẫu câu hỏi căn bản

 Qua những cấu trúc tiếng Nhật trên chúng ta đã biết thể khẳng định và thể phủ định trong tiếng Nhật cơ bản. Vậy thế nghi vấn trong ngữ pháp tiếng Nhật căn bản là gì?

  ~ + か?

Câu hỏi nghi vấn (câu hỏi Có – Không)

 * Cách dùng:

 – Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu.

 – Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (Vâng, đúng) hoặc いいえ (Không, không phải ). Nếu giản lược đi sẽ bị xem là thất lễ.

 Ví dụ:

 1) マイさんは ベトナム人  ですか。Bạn Mai là người Việt Nam phải không?

 => はい、ベトナム人  です。Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam.

 2) ミラさんは 学生 ですか。Bạn Mira là học sinh phải không?

 => いいえ、学生 ではありません。Không, (bạn ấy) không phải là học sinh.

Câu hỏi có từ để hỏi

 * Cách dùng:

 – Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.

 – Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.

 Ví dụ:
あの人 (ひと) は だれですか。 (Người kia là ai?)
=> (あの人は) 山田( やまだ) さんです。 ((Người kia) Là anh Yamada).

 Chú ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か.

Tổng hợp các dạng câu hỏi trong tiếng Nhật – trình độ N5

 Tiếng Nhật N5 bao gồm 25 dựa theo giáo trình Minna no Nihongo. Từ bài 1 đến bài 25, mỗi bài sẽ có một chủ đề khác nhau và các cách đặt câu hỏi tiếng Nhật khác nhau. Các câu hỏi được sắp xếp từ việc tìm kiếm các thông tin sự vật đơn giản nhất cho đến hỏi các lý do, nguyên nhân của sự việc:

  •  なん、なんに: Cái gì, gì?

  •  なんばん: Số bao nhiêu?

  •  なんじ: Mấy giờ?

  •  なんで、 なにで: Tại sao? bằng phương pháp? bằng phương tiện gì?

  •  なんようび: Thứ mấy?

  •  なんにち: Ngày mấy?

  •  なんがつ: Tháng mấy?

  •  なんねん: Năm mấy?

  •  なんにん: Mấy người?

  •  何本、なんぼん?: Bao nhiêu cái? (dùng cho các đồ vật dài như que hoặc bút..).

  •  なんまい: Bao nhiêu tờ (sử dụng cho các vật mỏng)

  •  なんさつ: Bao nhiêu quyển sách

  •  なんかい、なんど: Bao nhiêu lần, hỏi mấy lần

  •  なんじかん、なんじかん: Mấy tiếng.

  •  なんぷん、なんふん: Hỏi bao nhiêu phút.

  •  だれの、どなたの: Hỏi của ai theo cách thông thường và lịch sự.

  •  だれと、どなたと: Làm gì đó với ai hoặc với người nào

  •  だれ、どなた: Ai, người nào?

  •  いくら: Hỏi bao nhiêu tiền?

  •  いくつ、なんこ: Hỏi bao nhiêu cái (liên quan đến đồ vật)?

  •  いつ: Hỏi khi nào hoặc bao giờ?

  •  どのくらい、どのぐらい: Khoảng bao nhiêu? Khoảng bao lâu

  •  どこ、どちら: Ở đâu?

  •  どこで、どちらで: Ở đâu ( hỏi nơi xảy ra hành động)

  •  どこに、どちらに: Ở đâu (hỏi về sự tồn tại của sự vật hoặc người).

  •  どこに,(どこへ), どちらに,(どちらへ): Hỏi đến đâu (hỏi hướng đi).

  •  どれ: Hỏi cái nào?

  •  どの + Danh Từ 、どちらの+ Danh Từ: Hỏi cái ~ nào? (sử dụng trong mua sắm)

  •  どこの + Danh Từ どちらの+ Danh Từ : Hỏi vật đó của nước nào/công ty nào? (Hỏi về xuất xứ của sản phẩm)

  •  どうして、なんで、なぜ: Vì sao? (Hỏi nguyên nhân và lý do của sự việc)