Quy phạm pháp luật là nền tảng để điều chỉnh các quan hệ xã hội, trong đó chế tài, cơ cấu với đặc điểm của quy phạm đóng vai trò quan trọng giúp pháp luật được thực thi hiệu quả. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về chế tài trong quy phạm pháp luật nói chung với trong quy phạm hành chính nói riêng, các bộ phận, cơ cấu của quy phạm pháp luật cũng như mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quan hệ pháp luật cùng các đặc điểm đặc trưng của quy phạm pháp luật.
1. Chế Tài Của Quy Phạm Pháp Luật Bao Gồm Những Gì
Chế tài là bộ phận không thể thiếu của quy phạm pháp luật quy định các biện pháp cưỡng chế, xử phạt đối với hành vi vi phạm quy phạm. Chế tài nhằm đảm bảo tính bắt buộc nghiêm minh của pháp luật.
Các loại chế tài phổ biến gồm
-
Chế tài hình sự áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hình sự bao gồm phạt tù, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, các biện pháp xử lý nghiêm khắc khác.
-
Chế tài hành chính. Phạt tiền, tước quyền sử dụng giấy phép, đình chỉ hoạt động, cảnh cáo, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
-
Chế tài dân sự. Bồi thường thiệt hại, hủy bỏ hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng, khôi phục quyền lợi.
-
Chế tài kỷ luật áp dụng trong các tổ chức, cơ quan đối với cán bộ, công chức, viên chức như cảnh cáo, cách chức, sa thải.
Chế tài tạo ra hậu quả pháp lý nhằm răn đe ngăn ngừa vi phạm bảo vệ trật tự xã hội.
2. Chế Tài Trong Quy Phạm Pháp Luật Hành Chính
Trong lĩnh vực hành chính chế tài chủ yếu là các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính nhằm duy trì trật tự kỷ cương trong quản lý nhà nước. Các hình thức chế tài gồm
-
Phạt tiền hành chính.
-
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
-
Đình chỉ hoạt động kinh doanh, sản xuất.
-
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
-
Cảnh cáo, khiển trách.
Chế tài hành chính nhằm xử lý nhanh chóng, hiệu quả các hành vi vi phạm có tính chất hành chính, không thuộc lĩnh vực hình sự.
3. Các Bộ Phận Của Quy Phạm Pháp Luật
Quy phạm pháp luật có 3 bộ phận cơ bản
-
Giả định: Điều kiện áp dụng của quy phạm, mô tả các tình huống, hoàn cảnh mà quy phạm được áp dụng.
-
Quy định: Nội dung của quy phạm bao gồm các quyền nghĩa vụ mà quy phạm xác định cho các chủ thể.
-
Chế tài: Hình thức xử lý, hậu quả pháp lý khi có vi phạm quy định.
Bộ phận này tạo nên tính thống nhất, chặt chẽ, khả thi của quy phạm pháp luật.
4. Quy Phạm Nào Sau Đây Là Quy Phạm Pháp Luật
Ví dụ để xác định quy phạm pháp luật
-
Cấm lái xe khi say rượu. (Quy phạm pháp luật)
-
Gia đình anh A tổ chức tiệc cưới. (Không phải quy phạm pháp luật vì không mang tính quy phạm chung, bắt buộc).
Quy phạm pháp luật luôn có tính chất chung bắt buộc điều chỉnh quan hệ xã hội.
5. Cơ Cấu Của Quy Phạm Pháp Luật Bao Gồm Những Gì?
Cơ cấu của quy phạm pháp luật bao gồm ba bộ phận là giả định, quy định, chế tài như đã trình bày. Cơ cấu này quyết định nội dung với hiệu quả điều chỉnh của quy phạm.
6. Phân Tích Cơ Cấu Của Quy Phạm Pháp Luật
Phân tích cụ thể
-
Giả định giúp xác định đối tượng, hoàn cảnh để áp dụng quy phạm.
-
Quy định là phần cốt lõi, thể hiện quyền nghĩa vụ.
-
Chế tài bảo đảm tính bắt buộc xử lý khi vi phạm.
Mỗi bộ phận không thể thiếu hỗ trợ nhau để quy phạm có thể thực thi hiệu quả.
7. Hệ Thống Quy Phạm Pháp Luật
Hệ thống quy phạm pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật được sắp xếp theo cấp bậc, lĩnh vực, phạm vi điều chỉnh tạo thành hệ thống pháp luật thống nhất. Bao gồm:
-
Hiến pháp (văn bản cao nhất).
-
Luật, Bộ luật, Pháp lệnh.
-
Nghị định của Chính phủ.
-
Thông tư, Quyết định của các bộ, ngành.
Hệ thống đảm bảo tính thống nhất, toàn diện của pháp luật.
8. Quy Phạm Pháp Luật Có Mấy Bộ Phận
Như đã trình bày, quy phạm pháp luật có 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài.
9. Quy Phạm Pháp Luật với Quan Hệ Pháp Luật
-
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc, được nhà nước ban hành để điều chỉnh quan hệ xã hội.
-
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi quy phạm pháp luật, phát sinh khi các chủ thể thực hiện các quyền nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
Nói cách khác, quy phạm pháp luật là nguyên tắc, còn quan hệ pháp luật là mối quan hệ cụ thể phát sinh khi áp dụng quy phạm đó.
10. Đặc Điểm Của Quy Phạm Pháp Luật Hành Chính
-
Có tính quyền lực bắt buộc chung, áp dụng trong quản lý nhà nước.
-
Quy định quyền hạn, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực hành chính.
-
Có chế tài xử phạt vi phạm hành chính.
-
Thường mang tính cụ thể, thực tiễn, tính thi hành cao.
11. Đặc Điểm Riêng Của Quy Phạm Pháp Luật
-
Tính quy phạm. Áp dụng chung mang tính bắt buộc.
-
Tính quyền lực. Do nhà nước ban hành đảm bảo thực thi bằng quyền lực nhà nước.
-
Tính cưỡng chế. Có biện pháp xử lý vi phạm.
-
Tính xác định. Quy phạm phải rõ ràng cụ thể để áp dụng chính xác.
-
Tính ổn định được bảo vệ duy trì ổn định trong xã hội.
Hiểu rõ về chế tài, cơ cấu cùng đặc điểm của quy phạm pháp luật. Đặc biệt là quy phạm hành chính giúp việc áp dụng pháp luật hiệu quả đảm bảo quyền lợi nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức cũng như giữ gìn trật tự xã hội.