Quy phạm pháp luật là khái niệm cơ bản trong ngành luật. Là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy trì trật tự công bằng. Việc nắm rõ đặc trưng, khái niệm, bộ phận của quy phạm pháp luật với cách áp dụng giúp hiểu sâu sắc bản chất pháp luật vận dụng hiệu quả trong thực tiễn.
1. Đặc Trưng Của Quy Phạm Pháp Luật
Quy phạm pháp luật có những đặc trưng nổi bật sau
-
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung áp dụng cho tất cả các chủ thể trong phạm vi điều chỉnh.
-
Quy phạm pháp luật có tính chất bắt buộc đối với tất cả mọi người, ai vi phạm sẽ bị xử lý.
-
Quy phạm pháp luật được ban hành đảm bảo thi hành bởi nhà nước thông qua quyền lực công quyền.
-
Có biện pháp cưỡng chế xử phạt khi vi phạm quy phạm.
-
Quy phạm phải ổn định để đảm bảo trật tự nhưng cũng cần có sự linh hoạt để thích ứng với thực tế.
2. Quy Phạm Luật Hiến Pháp Có Đặc Điểm Gì
Luật hiến pháp là nền tảng của hệ thống pháp luật, quy phạm luật hiến pháp có những đặc điểm riêng
-
Quy phạm hiến pháp là quy phạm pháp luật cao nhất, tất cả các văn bản khác phải phù hợp với hiến pháp.
-
Tính phổ biến bắt buộc cao áp dụng cho tất cả chủ thể trên lãnh thổ quốc gia.
-
Tính ổn định cao rất ít thay đổi, chỉ sửa đổi khi cần thiết qua thủ tục phức tạp.
-
Tính điều chỉnh rộng điều chỉnh các quan hệ xã hội quan trọng, như tổ chức bộ máy nhà nước, quyền con người, quyền công dân.
3. Phân Tích Khái Niệm Quy Phạm Pháp Luật
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc do nhà nước ban hành hay thừa nhận điều chỉnh các quan hệ xã hội trong phạm vi pháp luật. Xác định quyền nghĩa vụ của các chủ thể, bảo vệ trật tự xã hội.
Khái niệm nhấn mạnh
-
Tính bắt buộc.
-
Tính quy phạm chung.
-
Việc áp dụng trong các quan hệ pháp luật.
4. Các Quy Phạm Pháp Luật Bắt Nguồn Từ Đâu
Quy phạm pháp luật bắt nguồn từ
-
Quyết định của nhà nước. Các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành như Hiến pháp, Luật, Nghị định.
-
Một số quy phạm bắt nguồn từ tập quán được nhà nước thừa nhận áp dụng.
-
Quy phạm phát sinh từ hợp đồng thỏa thuận có hiệu lực pháp luật giữa các bên.
Tuy nhiên nguồn chủ yếu với quan trọng nhất vẫn là các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
5. Áp Dụng Quy Phạm Pháp Luật Hành Chính
Quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh các quan hệ hành chính trong quản lý nhà nước. Việc áp dụng quy phạm bao gồm
-
Xác định cơ quan, cá nhân có thẩm quyền áp dụng.
-
Áp dụng đúng quy định về quyền, nghĩa vụ trong lĩnh vực hành chính.
-
Xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
-
Thực hiện thủ tục hành chính theo quy phạm hướng dẫn.
Ví dụ khi xử phạt vi phạm giao thông cơ quan công an dựa trên quy phạm pháp luật hành chính để ra quyết định xử phạt.
6. Giả Định Của Quy Phạm Pháp Luật Là Gì
Giả định là bộ phận trong cấu trúc quy phạm pháp luật, xác định điều kiện, tình huống cụ thể mà quy phạm pháp luật được áp dụng. Giả định mô tả hoàn cảnh khách quan mà khi xảy ra, nội dung quy phạm pháp luật sẽ có hiệu lực.
Ví dụ, trong quy phạm Người nào lái xe khi say rượu sẽ bị xử phạt, giả định là khi người đó lái xe trong trạng thái say rượu.
7. Bộ Phận Giả Định Của Quy Phạm Pháp Luật Là Gì
Bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật là phần mô tả các điều kiện, tình huống, sự kiện mà quy phạm được áp dụng. Là yếu tố quyết định liệu quy phạm có được áp dụng hay không trong một trường hợp cụ thể.
Giả định giúp phân biệt các trường hợp áp dụng quy phạm không áp dụng.
8. Giả Định Trong Quy Phạm Pháp Luật Hành Chính
Trong quy phạm hành chính giả định là những điều kiện, tình huống về hành vi hay sự kiện xảy ra trong lĩnh vực quản lý nhà nước, làm căn cứ áp dụng các biện pháp hành chính.
Ví dụ: Công chức vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy sẽ bị xử phạt hành chính.
-
Giả định: Công chức vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy.
Giả định giúp cơ quan nhà nước xác định rõ khi nào áp dụng biện pháp hành chính.
Việc hiểu rõ đặc trưng, cấu trúc với bộ phận giả định trong quy phạm pháp luật, đặc biệt là quy phạm pháp luật hành chính. Giúp chúng ta áp dụng đúng hiệu quả pháp luật trong thực tế. Quy phạm luật hiến pháp với đặc điểm tối cao cũng là nền tảng quan trọng trong hệ thống pháp luật.