Đăng ký giấy khai sinh

 Đăng ký khai sinh online

 Thủ tục đăng ký khai sinh online năm 2020 tại Hà Nội

 Bước 1: Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen

 Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn

  

 Bước 3: Kéo chuột xuống dưới chọn lĩnh vực ‘”Hộ Tịch”. Lúc này, mục “Đăng ký khai sinh” sẽ xuất hiện. Nhấn “Thực hiện” ở mục cần chọn sẽ hiện ra tờ khai đăng ký khai sinh trực tuyến.

 Ví dụ: Bạn ở quận Cầu Giấy, khai sinh cho con thì nhấn chọn: “Đăng ký khai sinh thông thường (khối phường)”.

  

 Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký khai sinh trực tuyến.

 Gửi kèm ảnh Giấy chứng sinh; Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của cha/mẹ; Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của cha/mẹ; Giấy chứng nhận kết hôn.

  

 Bước 5: Tích chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và ấn “Tiếp tục” sau khi nhập mã xác nhận.

 Bước 6: Kiểm tra lại thông tin,nhấn “Hoàn tất”
 

 Một số lưu ý khi đăng ký khai sinh online

 – Nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký khai sinh;

 – Trong trường hợp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục này. Lúc này, cha/mẹ trẻ làm theo hướng dẫn từ hệ thống;

 – Kiểm tra hòm thư hoặc số điện thoại để nhận thông báo từ cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết thủ tục hành chính;

 – Khi có lịch hẹn trả kết quả, mang các giấy tờ gốc để đối chiếu khi đến nhận kết quả tại UBND xã/phường/thị trấn;

 – Cha mẹ nên đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con;

 – Với giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân phải chụp 02 mặt từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;

 – Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú được chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;

 – Giấy chứng nhận kết hôn phải được chụp từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc;

 – Nếu cha, mẹ không đăng ký khai sinh online cho con được thì có thể ủy quyền cho người khác.

 Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Những trường hợp khác văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
 

 Thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh

   Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại giấy khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

       Bước 2: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

       Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.

       Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

       Trường hợp việc đăng ký lại này được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.

       Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

       Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại giấy khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh lại ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.

 Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha mẹ con

 Hồ sơ cần chuẩn bị

 Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 15/2015/TT-BTP, người có yêu cầu thực hiện thủ tục chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

 – Tờ khai đăng ký khai sinh;

 – Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con;

 – Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

 – Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi hoặc văn bản chứng minh việc mang thai hộ tùy từng trường hợp cụ thể;

 – Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

 + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

 + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

 Trình tự, thủ tục thực hiện

 Người có yêu cầu đăng ký khai sinh kết hợp với nhận cha mẹ con tiến hành các bước như sau:

 Bước 1: Nộp hồ sơ, đóng lệ phí

 Hồ sơ thực hiện thủ tục được chuẩn bị theo quy định trên và mang nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

 Việc đóng lệ phí được thực hiện như sau:

 – Thủ tục đăng ký khai sinh:

 + Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

 + Các trường hợp còn lại: không quá 8.000 đồng.

 – Thủ tục nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.

 Bước 2: Xử lý hồ sơ

 Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

 – Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

 – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

 Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

 Bước 3: Trả kết quả

 Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ.

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

 Tờ khai đăng ký khai sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
        Kính gửi: (1)…………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: (2)……………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (3)………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người được khai sinh: ………………………………………………………..
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………ghi bằng chữ:………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Nơi sinh: (4).………………… ………………………..………….………………….
Giới tính:………………….. Dân tộc: ………………Quốc tịch: …………………….…
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………….………………….……………………
Năm sinh: …………………. Dân tộc:…………………Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3) ………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………….
Năm sinh: …………………. Dân tộc: …… ………..Quốc tịch: ……………………….
Nơi cư trú: (3) ……………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
                                Làm tại: …………., ngày ……. tháng ……… năm …………..

 Người yêu cầu

 

 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: mẫu yếu tố nước ngoài mất hết tiểu luận gì gian kt3 tử bố 2018 đại sứ quán tác quản kiện qua mạng huống 2017 giá thú tphcm