Góp vốn là bước quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Giúp xác định quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên/cổ đông. Việc góp vốn đúng quy định không chỉ đảm bảo tính pháp lý còn tạo nền tảng tài chính vững chắc cho công ty. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục cùng điều kiện và thời hạn góp vốn khi thành lập doanh nghiệp.
1. Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp Là Gì
Góp vốn là việc các cá nhân hoặc tổ chức đưa tài sản vào doanh nghiệp để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu công ty. Phần vốn góp này quyết định tỷ lệ sở hữu với quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi thành viên/cổ đông trong công ty.
Tài sản góp vốn có thể bao gồm
- Tiền mặt (VNĐ hoặc ngoại tệ quy đổi hợp pháp)
- Tài sản hữu hình: Máy móc, thiết bị, bất động sản
- Tài sản vô hình: Quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết công nghệ
- Cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác
2. Điều Kiện Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp
Điều Kiện Chung
- Cá nhân hoặc tổ chức góp vốn không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
- Tài sản góp vốn phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người góp vốn.
- Nếu tài sản góp vốn không phải tiền mặt, cần có hồ sơ chứng minh quyền sở hữu hoặc định giá tài sản theo quy định.
Điều Kiện Góp Vốn Thành Lập Công Ty Cổ Phần
- Cổ đông sáng lập phải góp vốn bằng tiền hoặc tài sản trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu góp vốn bằng tài sản khác tiền mặt phải có hợp đồng chuyển nhượng và biên bản bàn giao tài sản.
- Tài sản góp vốn có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên phải được tổ chức định giá độc lập xác định giá trị.
Điều Kiện Góp Vốn Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên
- Chủ sở hữu công ty phải góp đủ vốn cam kết trong 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Nếu không góp đủ vốn trong thời gian này, phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.
Điều Kiện Góp Vốn Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
- Các thành viên góp vốn phải hoàn tất việc góp vốn trong 90 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
- Phần vốn góp xác định tỷ lệ sở hữu và quyền biểu quyết trong công ty.
3. Thủ Tục Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp
Bước 1: Lập Thỏa Thuận Góp Vốn
Thỏa thuận góp vốn giúp xác định rõ quyền lợi, trách nhiệm của từng cá nhân/tổ chức trong quá trình góp vốn. Nội dung chính bao gồm
- Số vốn cam kết góp
- Loại tài sản góp vốn
- Tỷ lệ sở hữu của từng thành viên/cổ đông
- Phương thức và thời gian góp vốn
Bước 2: Chuyển Tiền Góp Vốn Vào Tài Khoản Ngân Hàng
- Nếu góp vốn bằng tiền mặt, các thành viên phải chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty.
- Nếu góp vốn bằng tài sản, cần có hợp đồng chuyển nhượng và biên bản bàn giao tài sản.
Bước 3: Cập Nhật Thông Tin Góp Vốn Vào Hồ Sơ Doanh Nghiệp
- Sau khi hoàn tất góp vốn thì doanh nghiệp phải cập nhật danh sách thành viên/cổ đông vào hệ thống Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nếu có thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục điều chỉnh trong vòng 10 ngày kể từ khi có thay đổi.
4. Thỏa Thuận Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp
Thỏa thuận góp vốn là văn bản quan trọng giúp tránh tranh chấp sau này. Dưới đây là một số nội dung cần có
- Thông tin bên góp vốn: Họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ của từng thành viên góp vốn.
- Mục đích góp vốn: Thành lập doanh nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh.
- Số tiền hoặc giá trị tài sản góp vốn: Cách thức định giá nếu góp vốn bằng tài sản.
- Tỷ lệ sở hữu: Quy định rõ phần trăm cổ phần hoặc vốn góp của từng bên.
- Thời gian góp vốn: Tuân thủ thời hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Trách nhiệm cũng như quyền lợi và cam kết của từng thành viên.
- Cơ chế giải quyết tranh chấp: Nếu xảy ra mâu thuẫn về việc góp vốn.
5. Thủ Tục Góp Vốn Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Hồ Sơ Góp Vốn Bao Gồm
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Biên bản họp hội đồng cổ đông về việc góp vốn
- Hợp đồng chuyển nhượng tài sản (nếu góp vốn bằng tài sản)
- Biên bản bàn giao tài sản góp vốn
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có)
Sau khi hoàn thành góp vốn công ty phải cập nhật danh sách cổ đông và thông báo lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Thủ Tục Góp Vốn Thành Lập Công Ty TNHH
Hồ Sơ Góp Vốn Bao Gồm
- Danh sách thành viên góp vốn
- Thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc góp vốn
- Giấy xác nhận góp vốn từ ngân hàng (nếu góp bằng tiền)
- Hợp đồng chuyển nhượng tài sản và biên bản bàn giao (nếu góp vốn bằng tài sản)
Tương tự công ty cổ phần, công ty TNHH cũng cần cập nhật thông tin góp vốn với cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
7. Thời Hạn Góp Vốn Khi Thành Lập Doanh Nghiệp
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn được quy định như sau
Loại hình doanh nghiệp | Thời hạn góp vốn |
---|---|
Công ty TNHH Một Thành Viên | 90 ngày kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp |
Công ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên | 90 ngày kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp |
Công ty Cổ phần | 90 ngày kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp |
Nếu sau thời gian này mà doanh nghiệp chưa góp đủ vốn phải
- Giảm vốn điều lệ và cập nhật lại giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Thành viên chưa góp đủ vốn sẽ bị loại khỏi danh sách cổ đông/thành viên góp vốn.
Góp vốn là bước quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp cũng như quyết định quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên/cổ đông. Việc thực hiện đúng thủ tục đồng thời đảm bảo đủ hồ sơ pháp lý và tuân thủ thời hạn góp vốn sẽ giúp doanh nghiệp vận hành suôn sẻ và tránh những rủi ro pháp lý về sau.
Trước khi góp vốn doanh nghiệp nên có thỏa thuận góp vốn rõ ràng và đăng ký đầy đủ với cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan.