Hợp đồng dịch vụ là gì – Tổng quan về hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là gì

 Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Về chủ thể của hợp đồng dịch vụ:

 Theo Luật Thương mại năm 2005, chủ thể của hợp đồng dịch vụ là các thương nhân. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Các thương nhân này có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức mà pháp luật không cấm.

Về hình thức hợp đồng dịch vụ:

 Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. Từ đó, có thể thấy hợp đồng dịch vụ rất đa dạng, tùy theo đối tượng của hợp đồng dịch vụ là gì mà lựa chọn một hình thức phù hợp.

Về đối tượng của hợp đồng dịch vụ:

 Đối tượng của hợp đồng dịch vụ đó là công việc mà bên cung ứng dịch vụ có thể thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, phạm vi công việc cũng phải tuân thủ quy định của pháp luật đó là các công việc không  vi phạm điều cấm của luật và không được trái đạo đức xã hội.

 Hay trong trường hợp cần thiết, để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm việc tạm thời cấm cung ứng hoặc sử dụng đối với một hoặc một số loại dịch vụ hoặc các biện pháp khẩn cấp khác đối với một hoặc một số thị trường cụ thể trong một thời gian nhất định.

Về giá dịch vụ và thời hạn thanh toán:

 Trong hợp đồng dịch vụ, các bên thỏa thuận với nhau về giá tiền dịch vụ tùy thuộc vào tính chất công việc, mức độ hoàn thành và tùy thuộc vào sức lao động mà bên cung ứng dịch vụ bỏ ra khi thực hiện công việc. Tuy nhiên, Luật thương mại 2005 quy định rõ nếu các bên không có thỏa thuận trước về giá thì giá dịch vụ được xác định theo giá của loại dịch vụ đó trong các điều kiện tương tự về phương thức cung ứng, thời điểm cung ứng, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến giá dịch vụ.

 Các bên có quyền thỏa thuận về thời hạn thanh toán tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Trong trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì khách hàng sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ khi bên cung ứng dịch vụ đã hoàn thành công việc được giao.

Thời hạn hoàn thành dịch vụ:

 Thời hạn hoàn thành dịch vụ do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý trên cơ sở tính đến tất cả các điều kiện và hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng, bao gồm bất kỳ nhu cầu cụ thể nào của khách hàng có liên quan đến thời gian hoàn thành dịch vụ.

 Đối với trường hợp một dịch vụ chỉ có thể được hoàn thành khi khách hàng hoặc bên cung ứng dịch vụ khác đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung ứng dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ của mình cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.

 Đối với trường hợp sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ mà dịch vụ vẫn chưa hoàn thành, nếu khách hàng không phản đối thì bên cung ứng dịch vụ phải tiếp tục cung ứng theo nội dung đã thoả thuận và phải bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại phát sinh.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ:

 Các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ trong các trường hợp sau:

 – Nếu việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

 – Nếu bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Mẫu hợp đồng dịch vụ

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

 Số: … /2018/HĐDV/VPLSĐMS

 Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

 Căn cứ ………………………………………………………………….

 Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

 Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

 Tên tổ chức: ……………………………………………………………….

 Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

 Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

 Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

 Chức vụ: ………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)

 Họ và tên: ………………………………………………………………….

 Năm sinh: …/ …/ …

 Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….

 Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….……………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

 Tên tổ chưc: ………………………………………………………………….

 Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

 Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

 Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

 Chức vụ: ………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

 Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

 Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……………………………………………………………….…, bên B đảm nhận và thực hiện ………………………………………………………………….……………………………………………………………….………………………………………

 Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

 Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

 Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

 Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

 1. Quyền của Bên A:

 Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 2. Nghĩa vụ của bên A:

 Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

 Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

 1. Quyền của bên B:

 Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

 Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

 Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

 2. Nghĩa vụ của bên B:

 Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

 Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

 Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

 Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

 Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

 1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

 2. Phương thức thanh toán: …

 Điều 6. Chi phí khác

 Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

 Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

 1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

 2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 Điều 9. Các thoả thuận khác

 Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

 Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

 Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

  

  

  

  

  

 Tag: kế maẫu cưới tuyển sửa chữa chụp ăn uống sạn y nghị kiêm bidv làm sổ đỏ nước ngoài tncn khấu trừ nấu bốc xếp đấu sản ty khám bệnh truyền mềm viettel hải hóa logistics đặt nghiệp máy móc thu nhập trao marketing trì ví dụ visa vận tải quay phim biên nghiệm kỹ thuật