Hợp đồng kinh tế là gì – Mẫu hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế là gì

 Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên kí kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

Quy định về hợp đồng kinh tế

 Một bản hợp đồng kinh tế thường được chia thành các điều khoản cụ thể và bố cục gồm các phần như sau:

  • Điều khoản về thông tin các bên tham gia hợp đồng, đối với tổ chức doanh nghiệp thì phải tên trụ sở giấy phép kinh doanh và người đại diện, đối với cá nhân thì tên số chứng minh thư và địa chỉ thường trú.
  • Điều khoản về tên gọi hợp đồng phải được sử dụng theo tên loại hợp đồng với kết hợp với hàng hóa.
  • Điều khoản về giá cả trong hợp đồng thương mại, cần ghi đầy đủ thông tin về giá cả hàng hóa của hợp đồng, đơn giá, tổng giá trị, phương thức thanh toán, thời gian thanh toán.
  • Điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng là điều khoản hai bên tự thỏa thuận trong hợp đồng và mức phạt vi phạm phải theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
  • Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, có thể sử dụng theo quy định của pháp luật và có thể tự thỏa thuận thêm quyền và nghĩa vụ của hai bên thêm.
  • Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng theo nguyên tắc hợp đồng bằng văn bản có hiệu lực kể từ khi bên ký kết sau cùng ký vào hợp đồng.

Pháp lệnh hợp đồng kinh tế mới nhất

 https://luatvietnam.vn/linh-vuc-khac/phap-lenh-24-lct-hdnn8-hoi-dong-nha-nuoc-1811-d1.html

Phạt chậm thanh toán trong hợp đồng kinh tế

 Theo quy định tại Điều 418 Bộ luật dân sự năm 2015 , phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

 Điều 301. Mức phạt vi phạm

 Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.

 Điều 306. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán

 Trường hợp bên vi phạm hợp đồng chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

 Căn cứ quy định trên, nếu trong hợp đồng đã thỏa thuận sẵn về việc phạt lãi chậm thanh toán và lãi suất không trái quy định pháp luật thì bên nào vi phạm việc phạt và mức phạt sẽ áp dụng theo hợp đồng. Trước tiên, công ty bạn gửi thông báo hoặc công văn về việc chậm thực hiện theo hợp đồng. Pháp luật không quy định chuẩn về hình thức thông báo. Hình thức bằng văn bản do công ty bạn soạn thảo và gửi cho bên vi phạm.

Mẫu hợp đồng kinh tế

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ________________

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

 Số:      /HĐMB

  Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

 – Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

 Hôm nay, ngày…….. tháng……. năm…………

 Tại địa điểm: ………………………………………………………. Chúng tôi gồm:

 Bên A

 Tên doanh nghiệp……………………………………………

 Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………

 Điện thoại: ………………………………………………………………………

 Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

 Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

 Chức vụ: ……………………………………………………………………

 Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

 Bên B

 Tên doanh nghiệp……………………………………………

 Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………

 Điện thoại: ………………………………………………………………………

 Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

 Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

 Chức vụ: ……………………………………………………………………

 Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

 Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

 Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

 1.      Bên A bán cho bên B:

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
 

  

  

           

 Cộng………………………………………………………………………………

 Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..

 2.      Bên B bán cho bên A:

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
 

  

  

           

 Cộng………………………………………………………………………………

 Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..

 Điều 2: Giá cả:

 Đơn giá mặt hàng trên là …………..

 Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

 1. Chất lượng mặt hàng………………………………………………. được quy định theo…………

 2. Quy cách hàng hóa:

 Điều 4: Bao bì và ký hiệu:

 1. Bao bì làm bằng:……………………………………………………………………………………….

 2. Quy cách bao bì:…………………………. cỡ…………………… kích thước:………………….

 3. Cách đóng gói:

 Trọng lượng cả bì:

 Trọng lượng tịnh:

 Điều 5: Phương thức giao nhận:

 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 …………………………..

 2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

  ………………………….

 3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………. chịu.

 4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc……………………………. ).

 5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ………………………………… đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

 6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

 Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

 7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:

             – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

             – Giấy chứng minh nhân dân.

 Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:

 1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……… cho bên mua trong thời gian là:….. tháng.

 2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 Điều 7: Phương thức thanh toán:

 1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức…………………… trong thời gian………….

 2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức…………………… trong thời gian……………..

 Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:

 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới …………. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).

 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

 Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:

 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

 2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.

 Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):

 Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

 Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:

 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…………………… đến ngày……………….

 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.

 Hợp đồng này được làm thành………… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ………. bản.

 ĐẠI DIỆN BÊN A

 ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế

 Các bước áp dụng mẫu thông báo hủy hợp đồng
Bước 1: Bạn dựa trên hợp đồng của 2 bên, nếu đến thời hạn hoặc 1 trong 2 bên vi phạm nguyên tắc thì hãy gửi bản thông báo “đơn phương chấm dứt hợp đồng”.

 Bước 2: Chuẩn bị lý do chấm dứt hợp đồng thật hợp lý với những trường hợp bất khả kháng…Bạn có thể tham khảo mẫu đơn chấm dứt hợp đồng dưới đây…

 CÔNG TY A

 Số:……/Công ty A – Phòng……

 V/v chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…/Công ty A – Công ty B

 (Lưu ý thông tin này để bên mép trái phía trên của hợp đồng)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 …….., ngày……tháng…… năm 20…

 (Lưu ý thông tin này để bên mép phải của hợp đồng)

 CÔNG VĂN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

 Kính gửi: CÔNG TY B

 • Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B giữa Công ty A và Công ty B ký ngày…….tháng……..năm 20…;
• Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng;
• Căn cứ và quyền và nghĩa vụ của các Bên

 Công ty A xin thông báo đến Qúy Công ty về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B như sau:

 Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…./Công ty A – Công ty B giữa Chúng tôi và Qúy Công ty đã ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì Qúy Công ty đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó.

 Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật kinh doanh Bất động sản 2014. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:

 a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;

 b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý;

 c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

 Căn cứ vào quy định nêu trên và các quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Bộ luật dân sự 2015 thì Qúy Công ty đã có hành vi “…………………………………………”.  Chúng tôi nhận thấy rằng Qúy Công ty đã vi phạm điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng cũng như đã vi phạm quy định của pháp luật về Hợp đồng cho thuê văn phòng.  Đồng thời Chúng tôi không nhận thấy Qúy Công ty có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để.

 Vì vậy trong trường hợp  này để bảo vệ quyền lợi cho mình Chúng tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê văn phòng mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho Qúy Công ty khi thời hạn thuê vẫn còn. Thời gian chấm dứt Hợp đồng bất đầu từ ngày…….tháng…năm 20……

 Qúy Công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các điều khỏa của Hợp đồng về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng từ phía Chúng tôi.

 Trân trọng!

 Nơi nhận:
– Như trên;
– ……………;
– Lưu: VT CÔNG TY A
…………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ pháp lý xây dựng Biểu mẫu:

 • Bộ luật dân sự 2015;

 • Luật kinh doanh bất động sản 2014;

 • Thông tư số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản

 

  

  

  

 Tag: maẫu 2017 phụ lục download 2018 song ngữ 2019 1989 quản bìa tiếng bài tập huống bổ sung nhượng tải hạch 2013 anh dấu đánh vô phân tạm huỷ mềm miễn khái niệm khởi thế 2016 cáo sổ dõi thủ viết mau mật file excel chữ 116 tín nghị bắt buộc xử dự in giáp lai nhiêu khiếu nại ai ngôn