Trong hệ thống pháp luật của một quốc gia Hiến pháp được coi là đạo luật gốc có hiệu lực pháp lý cao nhất. Chương 4 của môn Pháp luật đại cương tập trung làm rõ những vấn đề cơ bản nhất của ngành Luật Hiến pháp từ khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh đến nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam hiện hành. Hiểu rõ cũng như nắm vững những kiến thức này không chỉ giúp sinh viên học tốt môn học còn xây dựng nền tảng nhận thức pháp lý vững chắc cho người công dân trong xã hội hiện đại.
Khái niệm Luật Hiến pháp
Luật Hiến pháp là ngành luật trong hệ thống pháp luật quốc gia, điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản quan trọng nhất bao gồm chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền con người, quyền nghĩa vụ công dân, cũng như tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước. Là ngành luật nền tảng chi phối việc xây dựng cũng như thực thi các ngành luật khác, đảm bảo sự thống nhất hợp pháp trong toàn bộ hệ thống pháp luật.
Hiến pháp là hình thức biểu hiện chủ yếu của Luật Hiến pháp. Là văn bản luật có hiệu lực pháp lý tối cao, đặt nền tảng cho tổ chức bộ máy nhà nước xác lập các quyền cơ bản của công dân. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với quy định của Hiến pháp, nếu trái với Hiến pháp thì bị coi là vi phạm pháp luật nên có thể bị hủy bỏ.
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Luật Hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội quan trọng nhất liên quan đến quyền lực nhà nước với quyền cơ bản của công dân. Cụ thể, đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp bao gồm:
-
Quan hệ về tổ chức cùng hoạt động của bộ máy nhà nước
-
Quan hệ giữa nhà nước với công dân
-
Quan hệ về chế độ chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ
Về phương pháp điều chỉnh, Luật Hiến pháp sử dụng phương pháp quy phạm pháp luật, trong đó nhà nước xác lập những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc đối với các chủ thể liên quan. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hiến pháp mang tính quyền uy, thể hiện ý chí của nhà nước thông qua việc xác lập các quy phạm mang tính bắt buộc chung.
Hiến pháp Việt Nam, Cấu trúc nội dung cơ bản
Hiến pháp hiện hành của Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2013 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Hiến pháp bao gồm 11 chương với 120 điều là văn bản pháp lý nền tảng xác lập mô hình tổ chức bộ máy nhà nước với quyền nghĩa vụ của công dân.
Một số nội dung cơ bản được quy định trong Hiến pháp 2013 như sau:
Chế độ chính trị
Hiến pháp khẳng định nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân do nhân dân vì nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo nhà nước xã hội. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, được thực hiện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp cùng các cơ quan nhà nước khác.
Chế độ kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ
Hiến pháp quy định rõ Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu với thành phần kinh tế. Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển, bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Ngoài ra, Hiến pháp còn khẳng định vai trò của giáo dục, khoa học công nghệ, văn hóa, môi trường trong chiến lược phát triển quốc gia. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền học tập, chăm sóc sức khỏe, phát triển toàn diện cho mọi công dân.
Quyền con người, quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân
Là chương có nội dung quan trọng phong phú nhất. Hiến pháp 2013 lần đầu tiên sử dụng khái niệm quyền con người bên cạnh quyền công dân đồng thời mở rộng cụ thể hóa nhiều quyền như quyền được sống, quyền được bảo vệ danh dự, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, thư tín, quyền tự do tín ngưỡng, ngôn luận, báo chí, hội họp, quyền học tập, lao động, bảo hiểm xã hội, chăm sóc y tế.
Hiến pháp cũng quy định các nghĩa vụ cơ bản của công dân như tôn trọng Hiến pháp vvowis pháp luật, bảo vệ tổ quốc, đóng thuế, tham gia bảo vệ môi trường.
Bảo vệ Tổ quốc an ninh quốc gia
Công dân có nghĩa vụ cùng quyền bảo vệ Tổ quốc. Hiến pháp nhấn mạnh nền quốc phòng toàn dân cùng an ninh nhân dân là trách nhiệm của toàn xã hội. Nhà nước xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân chính quy từng bước hiện đại, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, nhân dân, Đảng Nhà nước.
Tổ chức bộ máy nhà nước
Hiến pháp xác lập nguyên tắc phân công phối hợp giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất, Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp với Viện kiểm sát nhân dân thực hiện quyền công tố, kiểm sát các hoạt động tư pháp.
Ngoài ra, Hiến pháp còn quy định về chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán Nhà nước.
Vai trò của Luật Hiến pháp trong đời sống pháp lý
Luật Hiến pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hệ thống pháp luật. Nó không chỉ là cơ sở pháp lý cao nhất mà còn đóng vai trò điều chỉnh những quan hệ xã hội quan trọng nhất của quốc gia. Việc tổ chức bộ máy nhà nước, bảo đảm quyền con người, quyền công dân cùng với định hướng phát triển kinh tế xã hội đều xuất phát từ các quy định trong Hiến pháp.
Trong đời sống hàng ngày, Luật Hiến pháp đảm bảo rằng mọi người dân đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền được bảo vệ, có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp. Là yếu tố cốt lõi tạo nên một nhà nước pháp quyền, nơi pháp luật là tối thượng với mọi hành vi đều được đánh giá dưới góc độ pháp lý.
Chương 4 của môn Pháp luật đại cương giúp người học tiếp cận được ngành Luật Hiến pháp, ngành luật giữ vị trí trung tâm tối cao trong hệ thống pháp luật quốc gia. Qua việc nghiên cứu Hiến pháp Việt Nam thì sinh viên hiểu rõ hơn về quyền nghĩa vụ của mình cũng như nắm bắt được tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Kiến thức từ chương này không chỉ phục vụ học tập còn là nền tảng cho hình thành ý thức công dân, thái độ tôn trọng tuân thủ pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.