Luật áp dụng là gì nguyên tắc lựa chọn luật áp dụng

Trong thế giới pháp luật hiện đại giao thoa giữa các quốc gia ngày càng mạnh mẽ nên việc biết luật nào sẽ điều chỉnh mối quan hệ pháp lý trở thành vấn đề thiết yếu. Khái niệm luật áp dụng xuất hiện nhằm xác định phân định rằng trong một giao dịch đa quốc gia hay tranh chấp có liên quan đến nhiều hệ thống pháp luật thì luật nào được sử dụng để xem xét quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu về luật áp dụng đồng thời nắm vững các nguyên tắc cơ bản để lựa chọn luật phù hợp khi phát sinh tranh chấp đa quốc gia hay liên vùng.

Khái niệm luật áp dụng

Luật áp dụng là hệ thống quy tắc của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được chọn để điều chỉnh một quan hệ pháp luật cụ thể. Pháp luật có thể không rõ ràng trong trường hợp giao dịch xuyên biên giới hoặc giao kết hợp đồng giữa các bên ở các quốc gia khác nhau. Do đó cần xác định luật áp dụng để làm cơ sở pháp lý giải quyết quyền lợi trách nhiệm, xác định hiệu lực hợp đồng, xử lý tranh chấp và thực thi hình phạt hoặc bồi thường nếu có vi phạm.

Luật áp dụng có thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nếu không trái quy định pháp luật nơi áp dụng. Trường hợp không có thỏa thuận thì luật áp dụng được xác định theo luật quốc gia nơi có sự liên quan rõ rệt nhất đối với quan hệ đó.

luật áp dụng là gì

Vai trò của luật áp dụng

Việc xác định đúng luật áp dụng mang lại lợi ích lớn về tính minh bạch và ổn định trong quan hệ thương mại. Khi có xác định rõ ràng người tham gia biết được quyền hạn và nghĩa vụ từ đó có cơ sở để thực hiện hoặc đảm bảo rằng hợp đồng được thực thi tại tòa án. Điều này cũng hạn chế rủi ro tranh chấp và ngăn chặn việc lợi dụng khoảng trống pháp luật giữa các nước.

Ngoài ra, khi xảy ra tranh chấp liên quan đến nhiều quốc gia, tòa án thường áp dụng luật áp dụng để giải quyết tranh chấp, xác định giá trị pháp lý hành vi, tổn hại hoặc việc bồi thường để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên.

Nguyên tắc lựa chọn luật áp dụng

Việc xác định luật áp dụng phải tuân theo các nguyên tắc chặt chẽ. Dưới đây là năm nguyên tắc quan trọng thường được sử dụng

Nguyên tắc thỏa thuận

Đây là nguyên tắc cơ bản và tiên quyết trong các giao dịch thương mại quốc tế. Bên tham gia có quyền thỏa thuận chọn luật áp dụng cho hợp đồng. Nếu thỏa thuận ràng buộc và hợp pháp thì tòa án sẽ tôn trọng. Tuy nhiên thỏa thuận đó không được vi phạm công ước cấp quốc tế hoặc quy định phải áp dụng luật địa phương ở một số lĩnh vực nhất định như bảo hộ cạnh tranh, hợp đồng vay tiêu dùng, hợp đồng bảo hiểm xã hội.

Nguyên tắc nơi có quan hệ gắn bó nhiều nhất

Khi không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không hợp pháp thì cần phân tích địa điểm có sự liên hệ chặt chẽ nhất với quan hệ pháp luật. Ví dụ trong hợp đồng mua bán cụ thể thì có thể là nơi giao hàng hoặc nơi thanh toán. Ở lĩnh vực hợp đồng lao động là nơi người lao động làm việc. Khi xác định đúng nơi liên quan sẽ giúp xác định luật cần áp dụng.

Nguyên tắc công ước quốc tế

Trong trường hợp các quốc gia tham gia cùng một công ước như Công ước Vienna về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế thì ưu tiên áp dụng quy định trong công ước đó. Nếu quy định mâu thuẫn với luật quốc gia thì sẽ áp dụng điều khoản của công ước. Đây là cách xử lý có tính nhất quán giữa các quốc gia tham gia.

Nguyên tắc luật quốc gia nơi tòa xử án

Trong nhiều trường hợp tòa án trong quốc gia xét xử cần sử dụng luật nội địa nếu hai nguyên tắc trên không giải quyết được. Nếu một bên sống tại nơi có tòa án và lựa chọn tòa án đó thì luật địa phương được áp dụng. Tuy nhiên trong đơn kiện quốc tế thông thường cơ quan tố tụng sẽ cân nhắc tính liên hệ và sự công bằng trước khi lựa chọn.

Nguyên tắc ứng xử tốt và trật tự công cộng

Một số quyền, nghĩa vụ vẫn phải tuân thủ luật cơ bản của nơi tòa án xử định dù các bên thỏa thuận khác. Ví dụ hợp đồng không được vi phạm đạo đức kinh doanh, không được trái trật tự công cộng hoặc trái đạo đức xã hội của quốc gia. Ngay cả khi thỏa thuận chọn luật nước khác, nếu nội dung vi phạm chính sách cơ bản nơi thực hiện thì điều đó cũng vô hiệu hoặc tòa án từ chối áp dụng phần vi phạm.

Ví dụ minh họa

Ví dụ một công ty Việt Nam ký hợp đồng mua hàng với đối tác Trung Quốc và thỏa thuận áp dụng luật Trung Quốc và giải quyết tại tòa án thành phố Bắc Kinh. Trong hợp đồng không có điều khoản vi phạm tiêu chuẩn sản phẩm ở Việt Nam thì tòa án Trung Quốc sẽ giải quyết theo luật Trung Quốc. Nếu phát sinh tranh chấp tại Việt Nam thì tòa án Việt Nam cũng phải xác định có thể áp dụng luật Trung Quốc không bằng cách phân tích thỏa thuận và thực tế liên hệ.

Một trường hợp khác là hợp đồng lao động ký giữa người lao động làm việc tại Việt Nam và chủ sử dụng lao động nước ngoài. Dù có thỏa thuận áp dụng luật của nước sở tại của chủ sử dụng nhưng luật lao động Việt Nam có thể vẫn áp dụng để bảo vệ người lao động vì đây là mối liên hệ mạnh mẽ nhất.

Lưu ý khi chọn luật áp dụng

Việc thỏa thuận luật áp dụng trong hợp đồng cần ghi rõ nếu tranh chấp giải quyết bằng trọng tài thì luật áp dụng là luật nào. Nên nhờ tư vấn luật để đảm bảo không chọn luật nước nào bị cấm lựa chọn như luật có giới hạn ở dịch vụ công.

Khi sử dụng luật nước ngoài thì phải đảm bảo ngôn ngữ hợp lệ, phiên dịch, trình bày nội dung và quan hệ giữa luật áp dụng với luật tố tụng nơi giải quyết. Ngoài ra, bản dịch luật nước ngoài cần được chứng thực để có giá trị chứng cứ.

Trong trường hợp sử dụng công ước quốc tế thì cần xác minh quốc gia có ký hay tham gia hay không. Vì nhiều quốc gia không tham gia tất cả công ước nên áp dụng sai có thể khiến kết quả không được công nhận.

Luật áp dụng là công cụ pháp lý giúp xác định hệ thống pháp luật nào điều chỉnh một mối quan hệ phát sinh tranh chấp hay thỏa thuận giữa các bên. Việc lựa chọn luật áp dụng đúng giúp bảo vệ quyền lợi giảm thiểu rủi ro pháp lý đồng thời tăng hiệu quả trong giải quyết tranh chấp. Bạn nên quan tâm đến nguyên tắc lựa chọn như thỏa thuận, nơi liên hệ gần, công ước, luật tòa án xử với trật tự công cộng. Khi không nắm rõ hãy tìm đến chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ soạn thảo điều khoản tuân thủ chuẩn quy định.