Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 được Quốc hội khóa 13 ban hành ngày 20/11/2014. Là văn bản pháp lý quan trọng quy định về quản lý với sử dụng thẻ căn cước công dân (CCCD) tại Việt Nam. Luật này không chỉ là căn cứ pháp lý để bảo đảm quyền công dân còn góp phần hiện đại hóa công tác quản lý dân cư, phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Bài viết sẽ phân tích chi tiết nội dung luật, quy trình cấp thẻ, ý nghĩa cùng tác động của luật đối với xã hội.
Tổng quan về Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13
Luật căn cước công dân được xây dựng trên cơ sở thay thế một số quy định của Luật Cư trú với Luật Hộ tịch trước đó nhằm chuẩn hóa đồng bộ thông tin công dân trong hệ thống quản lý nhà nước. Luật quy định rõ các quyền nghĩa vụ của công dân khi thực hiện thủ tục cấp thẻ CCCD, cũng như trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện.
Theo đó thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân có giá trị pháp lý xác định danh tính công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên. Thay thế cho chứng minh nhân dân (CMND) truyền thống nhằm nâng cao tính bảo mật, tiện lợi trong giao dịch dân sự quản lý hành chính.
Nội dung chính của Luật
Đối tượng với phạm vi điều chỉnh
Luật căn cước công dân áp dụng cho công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên yêu cầu có thẻ căn cước để thực hiện các giao dịch hành chính, ngân hàng, đi lại… Đồng thời luật cũng xác định phạm vi quản lý công dân theo số CCCD thống nhất trên toàn quốc.
Thẻ căn cước công dân với các thông tin trên thẻ
Thẻ căn cước công dân theo quy định của luật phải có các thông tin cơ bản gồm:
-
Họ tên, ngày tháng năm sinh.
-
Giới tính.
-
Dân tộc.
-
Quốc tịch.
-
Số căn cước công dân (mã số định danh duy nhất).
-
Ảnh chân dung.
-
Dấu vân tay.
Việc tích hợp thông tin dấu vân tay cùng mã định danh điện tử nhằm tăng cường độ chính xác, tránh làm giả, mất trộm, nhầm lẫn thông tin công dân.
Thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân
Luật quy định rõ thủ tục hành chính để cấp, đổi hay cấp lại thẻ căn cước công dân. Công dân phải trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền (công an cấp huyện hay tương đương) để khai báo, chụp ảnh, lấy dấu vân tay.
Thời hạn cấp thẻ thường không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp công dân mất thẻ, hỏng thẻ hay thông tin thay đổi, phải làm thủ tục cấp lại hay đổi thẻ.
Quyền nghĩa vụ của công dân
Công dân có quyền được cấp thẻ căn cước công dân miễn phí trong trường hợp lần đầu hay khi làm lại do bị mất, hỏng. Đồng thời công dân có nghĩa vụ bảo quản thẻ, khai báo trung thực thông tin, sử dụng thẻ đúng mục đích.
Nếu phát hiện có sai sót về thông tin trên thẻ công dân có quyền yêu cầu cơ quan cấp thẻ chỉnh sửa, cập nhật kịp thời.
Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
Cơ quan công an là đầu mối chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, quản lý thẻ căn cước công dân. Cơ quan phải đảm bảo việc cấp thẻ đúng quy trình, an toàn, bảo mật thông tin cá nhân của công dân.
Ngoài ra việc phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong việc sử dụng dữ liệu căn cước cũng được luật nhấn mạnh nhằm tạo thuận lợi cho người dân nâng cao hiệu quả quản lý.
Ý nghĩa với tác động của Luật Căn cước công dân
Hiện đại hóa quản lý dân cư
Việc áp dụng thẻ căn cước công dân với mã số định danh cá nhân thống nhất giúp cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý dân cư trên toàn quốc một cách chính xác, đồng bộ. Đặc biệt quan trọng trong bối cảnh phát triển đô thị di chuyển dân cư ngày càng tăng.
Tăng cường an ninh, chống làm giả giấy tờ
Thẻ căn cước công dân có trang bị dấu vân tay, công nghệ bảo mật hiện đại giúp hạn chế tối đa tình trạng làm giả giấy tờ tùy thân. Là công cụ quan trọng trong phòng chống tội phạm gian lận hành chính cùng các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Thuận tiện cho công dân trong giao dịch
Với thẻ căn cước công dân người dân có thể dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký kết hôn, khai sinh, mở tài khoản ngân hàng, mua bán bất động sản, đi lại trong nước cũng như quốc tế. Giảm thiểu thời gian, chi phí, sự phiền hà do thủ tục giấy tờ truyền thống gây ra.
Nền tảng phát triển chính phủ điện tử
Dữ liệu công dân từ thẻ căn cước là cơ sở để phát triển các dịch vụ công trực tuyến tạo điều kiện cho việc xây dựng chính phủ điện tử minh bạch hiệu quả. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà nước phục vụ người dân tốt hơn.
Những điểm cần lưu ý khi thực hiện Luật
-
Công dân cần chủ động làm thẻ căn cước công dân khi đủ tuổi để không bị ảnh hưởng trong các giao dịch.
-
Khi làm thẻ hay đổi thẻ cần cung cấp thông tin chính xác đầy đủ để tránh sai sót, nhầm lẫn.
-
Bảo quản thẻ căn cước công dân cẩn thận tránh bị mất hay hư hỏng để không phải làm thủ tục cấp lại nhiều lần.
-
Các cơ quan chức năng cần đảm bảo việc cấp thẻ nhanh chóng, minh bạch hạn chế tình trạng tiêu cực phiền hà cho người dân.
-
Luật cũng khuyến khích người dân cập nhật thông tin khi có thay đổi về địa chỉ, nơi cư trú hay các thông tin cá nhân khác để dữ liệu luôn chính xác.
Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 đánh dấu bước tiến quan trọng trong quản lý dân cư tại Việt Nam. Qua chuẩn hóa thẻ căn cước công dân nên luật không chỉ bảo đảm quyền nghĩa vụ của công dân còn tạo nền tảng cho công tác hành chính hiện đại, minh bạch hiệu quả. Việc hiểu rõ với thực hiện đúng luật sẽ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống phát triển xã hội theo hướng bền vững.
Việc người dân cùng các cơ quan nhà nước phối hợp tốt trong quá trình cấp với sử dụng thẻ căn cước công dân chính là chìa khóa để phát huy tối đa lợi ích của luật góp phần xây dựng một xã hội an toàn, văn minh, phát triển.