Luật kế toán là gì và ý nghĩa của nó trong hệ thống pháp luật Việt Nam

Luật kế toán là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành. Quy định các nguyên tắc, nội dung, phương pháp, tổ chức quản lý công tác kế toán tại Việt Nam. Là cơ sở pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh toàn bộ hoạt động ghi chép, tổng hợp, trình bày báo cáo các thông tin tài chính của tổ chức và cá nhân có hoạt động kế toán.

Luật kế toán không chỉ quy định trách nhiệm chuyên môn của người làm kế toán mà còn góp phần đảm bảo tính minh bạch, trung thực hiệu quả trong quản lý tài chính. Nó giúp các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp và đơn vị sử dụng ngân sách hoạt động đúng pháp luật, phòng ngừa hạn chế rủi ro sai phạm tài chính.

Luật kế toán hiện hành tại Việt Nam là Luật số 88 năm 2015 đã có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 thay thế cho Luật kế toán năm 2003. Là luật nền tảng và được hướng dẫn bởi nhiều nghị định, thông tư nhằm đảm bảo tính khả thi cùng hiệu lực thi hành trong thực tế.

Pháp luật kế toán là gì

Pháp luật kế toán là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động kế toán. Nó bao gồm không chỉ Luật kế toán mà còn các văn bản dưới luật như nghị định, thông tư, quyết định hướng dẫn thực thi, cũng như các văn bản pháp lý liên quan như luật doanh nghiệp, luật thuế, luật ngân sách nhà nước với luật đầu tư công.

Pháp luật kế toán là công cụ để Nhà nước kiểm soát và giám sát hoạt động tài chính của các đơn vị. Qua đó, pháp luật kế toán góp phần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư, cổ đông, người lao động cả người tiêu dùng. Đồng thời, pháp luật kế toán giúp xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh thúc đẩy hội nhập tài chính quốc tế.

những

Phạm vi điều chỉnh của Luật kế toán

Luật kế toán điều chỉnh toàn bộ hoạt động kế toán diễn ra tại Việt Nam. Cụ thể, luật áp dụng đối với các đối tượng sau

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sử dụng ngân sách, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội

  • Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập

  • Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã

  • Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, công ty bảo hiểm, ngân hàng

  • Người làm kế toán, kế toán trưởng, kế toán viên hành nghề

  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp kế toán

  • Các tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài có hoạt động kế toán tại Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác

Ngoài ra, luật còn điều chỉnh các nội dung như nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo tài chính, lưu trữ tài liệu kế toán xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán.

Nhiệm vụ của kế toán theo Luật kế toán

Người làm kế toán có các nhiệm vụ sau theo quy định tại Luật kế toán

  • Thu thập, xử lý và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

  • Mở sổ kế toán, lưu giữ và bảo quản chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu liên quan

  • Lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ và báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Cung cấp thông tin kế toán cho tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định

  • Thực hiện đúng chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán hiện hành

  • Tuân thủ pháp luật, trung thực, khách quan, bảo mật thông tin kế toán trong quá trình hành nghề

Ngoài các nhiệm vụ chuyên môn, kế toán còn có trách nhiệm hỗ trợ lãnh đạo trong việc kiểm soát chi phí, đánh giá hiệu quả kinh doanh, phân tích tình hình tài chính đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động.

Các luật thuế kế toán cần biết

Người làm kế toán ngoài việc nắm vững Luật kế toán cần hiểu rõ các luật thuế liên quan để thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính của đơn vị. Một số luật thuế cơ bản bao gồm

  • Luật thuế giá trị gia tăng

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Luật thuế thu nhập cá nhân

  • Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Luật quản lý thuế

  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

  • Luật phí và lệ phí

Việc thực hiện kê khai, hạch toán, báo cáo thuế đúng quy định không chỉ đảm bảo tránh sai sót mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro bị xử phạt hành chính hay truy thuế.

Các luật liên quan đến kế toán

Ngoài luật thuế và luật kế toán, kế toán viên cần biết thêm các luật liên quan sau

  • Luật doanh nghiệp điều chỉnh các nội dung về thành lập, tổ chức, quản trị và giải thể doanh nghiệp

  • Luật đầu tư điều chỉnh các hoạt động đầu tư của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước

  • Luật ngân sách nhà nước quy định quản lý chi tiêu, thu chi ngân sách, đặc biệt áp dụng với đơn vị nhà nước

  • Luật kiểm toán nhà nước và luật kiểm toán độc lập giúp kiểm soát hiệu quả tài chính và trách nhiệm giải trình

  • Luật bảo hiểm xã hội và luật lao động để tính toán chi phí nhân sự, bảo hiểm bắt buộc

  • Luật thương mại và luật dân sự trong xử lý hợp đồng, nghĩa vụ tài chính thanh toán

Luật kế toán và hệ thống pháp luật liên quan đóng vai trò xương sống trong quản trị tài chính. Đảm bảo tính minh bạch cho nền kinh tế. Người làm kế toán cần nắm vững không chỉ nội dung của luật kế toán mà còn hiểu rõ các quy định thuế với luật khác có liên quan. Khi thực hiện đúng trách nhiệm theo luật không chỉ đảm bảo an toàn pháp lý cho tổ chức còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính còn cả tiết kiệm chi phí tăng uy tín doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh với hội nhập quốc tế.