Luật Ngân sách Nhà nước là một văn bản pháp lý quan trọng. Quy định về việc quản lý ngân sách nhà nước bao gồm các quy trình lập, phân bổ, sử dụng kiểm soát ngân sách công. Có vai trò quyết định trong quản lý nguồn lực tài chính của Nhà nước đảm bảo tính minh bạch hiệu quả trong việc chi tiêu ngân sách đồng thời bảo vệ lợi ích của người dân với nền kinh tế quốc gia.
Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội Việt Nam thông qua lần đầu tiên vào năm 2002 đã được sửa đổi bổ sung nhiều lần với phiên bản mới nhất là Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Luật này đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng với thực hiện các chính sách tài chính công tại Việt Nam.
1. Luật Ngân sách Nhà nước là gì
Luật Ngân sách Nhà nước là một bộ luật quy định về các hoạt động liên quan đến ngân sách nhà nước bao gồm
-
Quy định các bước lập dự toán ngân sách hàng năm từ các cấp cơ sở đến cấp trung ương.
-
Quy định việc phân bổ ngân sách cho các mục tiêu phát triển kinh tế, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, v.v.
-
Quy định cách thức thực hiện ngân sách sau khi đã được phê duyệt từ việc chi tiêu đến giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước.
-
Quy định về các cơ quan kiểm toán thanh tra giám sát ngân sách nhà nước đảm bảo tính minh bạch hiệu quả.
-
Quy định các thủ tục liên quan đến việc quyết toán ngân sách nhằm kiểm tra xem ngân sách đã được sử dụng đúng mục đích hợp lý hay chưa.
2. Mục Lục Luật Ngân sách Nhà nước
Mục lục của Luật Ngân sách Nhà nước thường bao gồm các chương với điều sau
Chương 1 Những quy định chung
-
Điều 1 Phạm vi điều chỉnh cùng đối tượng áp dụng
-
Điều 2 Giải thích từ ngữ
-
Điều 3 Nguyên tắc lập, phân bổ, sử dụng kiểm soát ngân sách nhà nước
Chương 2 Ngân sách nhà nước
-
Điều 4 Quyền nghĩa vụ của các cơ quan trong việc lập, phân bổ ngân sách
-
Điều 5 Phân cấp ngân sách
-
Điều 6 Dự toán ngân sách
-
Điều 7 Quyết toán ngân sách
Chương 3 Quản lý sử dụng ngân sách
-
Điều 8 Ngân sách chi cho các mục tiêu phát triển quốc gia
-
Điều 9 Chi cho các chính sách an sinh xã hội
-
Điều 10 Chi ngân sách cho quốc phòng, an ninh
-
Điều 11 Các khoản chi khác từ ngân sách nhà nước
Chương 4 Kiểm soát, giám sát ngân sách
-
Điều 12 Kiểm tra ngân sách
-
Điều 13 Giám sát ngân sách nhà nước
Chương 5 Quản lý nợ công
-
Điều 14 Quy định về việc vay nợ của Nhà nước
-
Điều 15 Hạn mức nợ công
Chương 6 Các biện pháp bảo vệ xử lý vi phạm
-
Điều 16 Các biện pháp bảo vệ ngân sách
-
Điều 17 Xử lý vi phạm trong quản lý ngân sách
Chương 7 Điều khoản thi hành
-
Điều 18 Quy định về việc áp dụng luật
3. Xử lý vi phạm Luật Ngân sách Nhà nước
Các hành vi vi phạm Luật Ngân sách Nhà nước sẽ bị xử lý nghiêm theo các quy định pháp lý. Các vi phạm có thể bao gồm việc sử dụng ngân sách sai mục đích, chi tiêu lãng phí, không công khai ngân sách, không thực hiện đúng quy định về kế toán quyết toán ngân sách.
Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm
-
Xử lý hành chính. Các cơ quan chức năng có thể xử lý các vi phạm bằng các biện pháp hành chính như yêu cầu hoàn trả ngân sách đã chi sai, áp dụng hình thức cảnh cáo, khiển trách đối với các cá nhân hay tổ chức có hành vi vi phạm.
-
Xử lý hình sự. Đối với những vi phạm nghiêm trọng gây thất thoát ngân sách lớn có thể áp dụng hình thức xử lý hình sự. Các hành vi tham nhũng, tham ô tài sản, lạm dụng chức vụ để trục lợi từ ngân sách sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
-
Trách nhiệm bồi thường. Các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền đã chi sai mục đích hay sử dụng ngân sách không hợp lý.
4. Đánh giá Luật Ngân sách Nhà nước
a. Tính minh bạch công khai
Một trong những ưu điểm nổi bật của Luật Ngân sách Nhà nước là việc tăng cường tính minh bạch công khai ngân sách. Các quy định về công khai ngân sách với giám sát tài chính giúp nâng cao sự kiểm tra từ cộng đồng cùng các tổ chức giám sát đồng thời tạo dựng niềm tin của người dân vào công tác quản lý tài chính công.
b. Tăng cường phân cấp ngân sách
Việc phân cấp ngân sách giữa Trung ương với địa phương trong Luật Ngân sách Nhà nước giúp các cấp chính quyền chủ động hơn trong việc quản lý ngân sách phân bổ nguồn lực một cách hợp lý. Đồng thời việc phân cấp cũng giúp các địa phương dễ dàng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của mình.
c. Quản lý nợ công chặt chẽ
Luật cũng đưa ra các quy định về quản lý nợ công giúp đảm bảo rằng nợ công của quốc gia không vượt quá giới hạn an toàn. Rất quan trọng trong việc duy trì sự ổn định tài chính quốc gia tránh rủi ro tài chính cho nền kinh tế.
d. Một số hạn chế
Tuy nhiên trong thực tế việc triển khai các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước vẫn gặp phải một số thách thức. Một số cơ quan tổ chức vẫn chưa thực sự tuân thủ nghiêm túc các quy định về công khai ngân sách dẫn đến tình trạng thiếu minh bạch hiệu quả thấp trong việc sử dụng ngân sách công. Ngoài ra công tác giám sát kiểm tra vẫn cần được cải thiện để phát hiện xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
Luật Ngân sách Nhà nước là một công cụ quan trọng trong quản lý tài chính công với điều hành ngân sách của Nhà nước. Với các quy định chặt chẽ về phân bổ ngân sách, công khai ngân sách, giám sát ngân sách cho nên Luật giúp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước giảm thiểu các hành vi tham nhũng lãng phí. Tuy nhiên để luật này phát huy tối đa hiệu quả thì các cơ quan có thẩm quyền cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế giám sát kết hợp thực hiện nghiêm túc các quy định của luật nhằm xây dựng một hệ thống tài chính công minh bạch, bền vững hiệu quả hơn.