Phá hoại tài sản của người khác là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm quyền sở hữu hợp pháp của người khác. Không chỉ gây thiệt hại về tài sản còn ảnh hưởng đến trật tự xã hội gây mất niềm tin trong cộng đồng. Pháp luật Việt Nam có những quy định rõ ràng để xử lý hành vi này với các hình thức xử phạt thích hợp nhằm bảo vệ quyền lợi của cá nhân lẫn tổ chức.
Dưới đây là một số nội dung về quy định pháp luật đối với hành vi phá hoại tài sản của người khác.
1. Khái Niệm Phá Hoại Tài Sản
Phá hoại tài sản là hành vi cố ý làm hư hỏng mất mát làm giảm giá trị của tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của người khác. Tài sản bị phá hoại có thể là vật chất (như nhà cửa, phương tiện giao thông, máy móc, đồ đạc…) hay tài sản trí tuệ (như bản quyền phần mềm, sáng chế…).
Điều quan trọng là hành vi phá hoại tài sản phải xuất phát từ cố ý, có chủ đích gây thiệt hại cho người khác.
2. Quy Định Pháp Luật Về Phá Hoại Tài Sản
Theo Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017), hành vi phá hoại tài sản của người khác có thể bị xử lý hình sự hay hành chính tùy theo mức độ thiệt hại cùng tính chất của hành vi.
Điều 178 Bộ luật Hình sự Tội Phá Hoại Tài Sản
Điều 178 của Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định rõ về tội phá hoại tài sản. Theo đó nếu hành vi phá hoại tài sản của người khác gây thiệt hại về tài sản với giá trị lớn thì đối tượng vi phạm có thể bị xử lý hình sự. Cụ thể:
-
Hình phạt tù. Tùy theo mức độ thiệt hại mà người phạm tội có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. Trong trường hợp gây thiệt hại nghiêm trọng mức án có thể lên tới từ 2 năm đến 7 năm tù.
-
Phạt tiền. Ngoài hình phạt tù người vi phạm còn có thể bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng tùy theo mức độ thiệt hại.
Điều 304 Bộ luật Hình sự Tội Cố Ý Gây Thiệt Hại Tài Sản
Bên cạnh Điều 178, Điều 304 của Bộ luật Hình sự cũng quy định về tội cố ý gây thiệt hại tài sản trong đó có hành vi phá hoại tài sản của người khác. Hình phạt đối với hành vi này có thể là
-
Phạt tù từ 1 năm đến 5 năm tù đối với hành vi cố ý gây thiệt hại tài sản.
-
Ngoài mức phạt tù đối tượng có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng.
3. Hình Phạt Hành Chính
Trong trường hợp mức độ thiệt hại không quá nghiêm trọng hay nếu hành vi vi phạm không đủ yếu tố cấu thành tội phạm hình sự, người phạm tội có thể bị xử lý hành chính theo quy định của Nghị định 167/2013/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội.
-
Phạt tiền: Người có hành vi phá hoại tài sản có thể bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng tùy thuộc vào tính chất với mức độ thiệt hại.
4. Các Yếu Tố Quyết Định Hình Phạt
Để xác định mức độ xử lý đối với hành vi phá hoại tài sản của người khác thì các yếu tố sau được xem xét
-
Mức độ thiệt hại tài sản: Nếu tài sản bị phá hoại có giá trị lớn gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của nạn nhân thì mức phạt sẽ cao hơn.
-
Ý thức của người phạm tội: Nếu hành vi phá hoại tài sản là cố ý, với mục đích hủy hoại hay trả thù, mức phạt sẽ nặng hơn so với hành vi vô ý.
-
Hành vi tái phạm: Nếu người vi phạm có hành vi tái phạm, mức độ hình phạt cũng sẽ tăng lên.
5. Bảo Vệ Quyền Lợi Của Người Bị Hại
Ngoài việc xử lý hình sự hay hành chính đối với người phạm tội, người bị hại trong trường hợp phá hoại tài sản có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại. Cụ thể, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người bị hại về thiệt hại về tài sản. Việc bồi thường này có thể bao gồm
-
Thiệt hại về vật chất: Bồi thường giá trị tài sản bị phá hoại bao gồm chi phí sửa chữa thay thế tài sản bị mất mát.
-
Thiệt hại về tinh thần: Nếu hành vi phá hoại gây tổn hại tinh thần cho người bị hại thì họ có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại tinh thần.
Phá hoại tài sản của người khác là hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền sở hữu tài sản của người khác có thể bị xử lý bằng các hình thức hình sự hay hành chính. Việc xử lý hành vi phá hoại tài sản giúp bảo vệ quyền lợi của cá nhân, tổ chức đồng thời duy trì trật tự an toàn xã hội. Người vi phạm sẽ bị xử lý dựa trên mức độ thiệt hại với ý thức của họ trong gây ra hành vi này.