Luật Số: 17/1999/QH10

 Dvdn247 luôn cố gắng cập nhất nội dung bộ văn bản pháp luật mới nhất, những sửa đổi và mục lục. Quý độc giả có thể copy văn bản luật về file word thay vì download và tải về

 

QUỐC HỘI
Số: 17/1999/QH10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1999

 LUẬT

 Sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật thuế chuyển quyền sử dụng đất

  

 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992;

 Căn cứ vào Luật đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namthông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998;

 Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sửdụng đất đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông quangày 22 tháng 6 năm 1994,

 Điều 1.

 Sửađổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất:

 1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều2. Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sửdụng đất:

 1.Nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo quy định củapháp luật;

 2.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại đất cho Nhà nước hoặc Nhà nước thu hồiđất theo quy định của pháp luật;

 3.Chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp ly hôn, thừa kế theo quy định củapháp luật;

 4.Chuyển quyền sử dụng đất giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôivới con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu nội, cháungoại; anh chị em ruột với nhau;

 5.Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đấtthuê;

 6.Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiến quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cho cáctổ chức để xây dựng cơ sở văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao; cơ sở từthiện không nhằm mục đích kinh doanh theo các dự án đã được cơ quan nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt.”

 2. Điều 7 được sửa đổi như sau:

 Điều7. Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định như sau:

 1.Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, thuế suấtlà 2% (hai phần trăm);

 2.Đất ở, đất xây dựng công trình và các loại đất khác, thuế suất là 4% (bốn phầntrăm).”

 3. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều11.

 1.Thuế chuyển quyền sử dụng đất do người chuyển quyền sử dụng đất nộp và nộp mộtlần theo thông báo của cơ quan thuế.

 2.Trong trường hợp người nhận quyền sử dụng đất tự nguyện nộp thuế chuyển quyềnsử dụng đất thay cho người chuyển quyền sử dụng đất thì người đó có trách nhiệmkê khai, nộp thuế theo quy định tại Điều 10 của Luật thuế chuyển quyền sử dụngđất.

 3.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngườinhận quyền sử dụng đất khi thuế chuyển quyền sử dụng đất đã được nộp đủ.”

 4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều14. Miễn thuế chuyển quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

 1.Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sử dụng đất để di chuyển đến định cư tại cácvùng kinh tế mới, miền núi, hải đảo theo quyết định của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền;

 2.Người được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”chuyển quyền sử dụng đất;

 3.Chuyển quyền sử dụng các loại đất thuộc xã nông thôn ở miền núi, hải đảo doChính phủ quy định;

 4.Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muốicho nhau để phù hợp với điều kiện canh tác;

 5.Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để đầu tư xâydựng nhà ở để bán, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng có chuyển quyền sửdụng đất gắn với nhà, với kết cấu hạ tầng.”

 5. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều15. Giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế chuyển quyền sử dụng đất đối vớinhững đối tượng sau đây:

 1.Cá nhân thương binh hạng 1/4, hạng 2/4 và bệnh binh hạng 1/3, hạng 2/3;

 2.Thân nhân liệt sỹ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước;

 3.Người tàn tật không còn khả năng lao động, người chưa đến tuổi thành niên và ngườigià cô đơn mà không có nơi nương tựa.”

 6. Điều 16 được sửa đổi như sau:

 Điều16. Mỗi đối tượng được miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất quyđịnh tại Điều 14 và Điều 15 đã được sửa đổi, bổ sung chỉ được xét miễn hoặcgiảm một lần, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 14 đã được sửa đổi, bổsung”.

 Điều 2. Bãibỏ Điều 8 và Điều 9 của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.

 Điều 3. Luậtnày có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

 Cáctrường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 mà chưanộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thì nộp thuế theo mức thuế suất quy định tạiLuật này.

 Điều 4. Chínhphủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế chuyểnquyền sử dụng đất đã ban hành cho phù hợp với Luật này.

 Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namkhoá X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)

 Nông Đức Mạnh