Nghị định 96/2019/NĐ-CP của chính phủ

 CHÍNH PHỦ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 96/2019/NĐ-CP

 Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

  

 NGHỊ ĐỊNH

 QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

 Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.

 2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

 3Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

 Điều 3. Khung giá đất

 1. Nhóm đất nông nghiệp:

 a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác – Phụ lục I;

 b) Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II;

 c) Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III;

 d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV;

 đ) Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.

 2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

 a) Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI;

 b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VII;

 c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII;

 d) Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX;

 đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X;

 e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phảlà đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.

 Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất

 Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:

 1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

 2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

 3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

 4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

 5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

 6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

 7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

 Điều 5. Áp dụng khung giá đất

 1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bng giá đất điều chnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tạĐiểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

 Điều 6. Trách nhiệm thi hành

 1. Bộ Tànguyên và Môi trường có trách nhiệm:

 a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;

 b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.

 3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.

 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

 Điều 7. Hiệu lực thi hành

 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

 3. Bộ trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

  


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, th
ành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc v
à các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân t
i cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– 
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2b).

 TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 Nguyễn Xuân Phúc

  

 PHỤ LỤC I

 KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bc

 22,0

 105,0

 17,0

 90,0

 10,0

 85,0

2. Vùng đồng bng sông Hồng

 30,0

 212,0

 25,0

 165,0

 21,0

 95,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 8,0

 125,0

 6,0

 95,0

 5,0

 85,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 15,0

 120,0

 10,0

 85,0

 8,0

 70,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 5,0

 105,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 15,0

 250,0

 12,0

 110,0

 10,0

 160,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 15,0

 212,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC II

 KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 25,0

 105,0

 20,0

 130,0

 10,0

 130,0

2. Vùng đồng bng sông Hồng

 42,0

 250,0

 38,0

 190,0

 32,0

 160,0

3. Vùng Bc Trung bộ

 10,0

 125,0

 7,0

 95,0

 6,0

 85,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 15,0

 135,0

 10,0

 90,0

 8,0

 85,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 5,0

 135,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 15,0

 300,0

 12,0

 180,0

 10,0

 230,0

7. Vùng đồng bng sông Cửu Long

 15,0

 250,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC III

 KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 7,0

 33,0

 4,0

 45,0

 2,0

 25,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 12,0

 82,0

 11,0

 75,0

 9,0

 60,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 3,0

 30,0

 2,0

 20,0

 1,5

 18,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 4,0

 60,0

 3,0

 45,0

 1,0

 40,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 1,5

 50,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 9,0

 190,0

 12,0

 110,0

 8,0

 150,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 8,0

 142,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC IV

 KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 22,0

 60,0

 20,0

 85,0

 8,0

 70,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 30,0

 212,0

 28,0

 165,0

 21,0

 95,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 6,0

 115,0

 4,0

 95,0

 3,0

 70,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 7,0

 120,0

 6,0

 85,0

 4,0

 70,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 4,0

 60,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 10,0

 250,0

 9,0

 110,0

 8,0

 160,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 12,0

 250,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC V

 KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 8,0

 75,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 16,0

 80,0

3Vùng Bắc Trung bộ

 5,0

 100,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 10,0

 135,0

5. Vùng Đông Nam bộ

 18,0

 135,0

6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 12,0

 142,0

  

 PHỤ LỤC VI

 KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Loi xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 50,0

 8.500,0

 40,0

 7.000,0

 25,0

 9.500,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 100,0

 29.000,0

 80,0

 15.000,0

 70,0

 9.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 35,0

 12.000,0

 30,0

 7.000,0

 20,0

 5.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 40,0

 12.000,0

 30,0

 8.000,0

 25,0

 6.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 15,0

 7.500,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 60,0

 18.000,0

 50,0

 12.000,0

 40,0

 9.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cu Long

 40,0

 15.000,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC VII

 KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 40,0

 6.800,0

 32,0

 5.600,0

 20,0

 7.600,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 80,0

 23.200,0

 64,0

 12.000,0

 56,0

 7.200,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 28,0

 9.600,0

 24,0

 5.600,0

 16,0

 4.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 32,0

 9.600,0

 24,0

 6.400,0

 20,0

 4.800,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 12,0

 6.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 48,0

 14.400,0

 40,0

 9.600,0

 32,0

 7.200,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 32,0

 12.000,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC VIII

 KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

 Loại xã

 Vùng kinh tế

 Xã đồng bằng

 Xã trung du

 Xã miền núi

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 30,0

 5.100,0

 24,0

 4.200,0

 15,0

 5.700,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 60,0

 17.400,0

 48,0

 9.000,0

 42,0

 5.400,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 21,0

 7.200,0

 18,0

 4.200,0

 12,0

 3.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 24,0

 7.200,0

 18,0

 4.800,0

 15,0

 3.600,0

5. Vùng Tây Nguyên

  

  

  

  

 9,0

 4.500,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 36,0

 10.800,0

 30,0

 7.200,0

 24,0

 5.400,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 24,0

 9.000,0

  

  

  

  

  

 PHỤ LỤC IX

 KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

 Vùng kinh tế

 Loi đô th

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 I

 220,0

 65.000,0

 II

 150,0

 52.000,0

 III

 100,0

 40.000,0

 IV

 75,0

 25.000,0

 V

 50,0

 15.000,0

2. Vùng đồng bng sông Hồng

 ĐB

 1.500,0

 162.000,0

 I

 1.000,0

 76.000,0

 II

 800,0

 50.000,0

 III

 400,0

 40.000,0

 IV

 300,0

 30.000,0

 V

 120,0

 25.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 I

 300,0

 65.000,0

 II

 200,0

 45.000,0

 III

 160,0

 32.000,0

 IV

 80,0

 25.000,0

 V

 40,0

 15.000,0

4. Vùng duyên hảNam Trung bộ

 I

 400,0

 76.000,0

 II

 250,0

 45.000,0

 III

 180,0

 25.000,0

 IV

 100,0

 12.000,0

 V

 50,0

 10.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

 I

 400,0

 48.000,0

 II

 300,0

 35.000,0

 III

 150,0

 26.000,0

 IV

 100,0

 20.000,0

 V

 50,0

 15.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 ĐB

 1.500,0

 162.000,0

 I

 700,0

 65.000,0

 II

 500,0

 45.000,0

 III

 400,0

 35.000,0

 IV

 300,0

 22.000,0

 V

 120,0

 15.000,0

7. Vùng đồng bng sông Cửu Long

 I

 400,0

 65.000,0

 II

 300,0

 45.000,0

 III

 150,0

 32.000,0

 IV

 100,0

 25.000,0

 V

 50,0

 15.000,0

  

 PHỤ LỤC X

 KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

 Vùng kinh tế

 Loại đô thị

 Giá tốthiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 I

 176,0

 52.000,0

 II

 120,0

 41.600,0

 III

 80,0

 32.000,0

 IV

 60,0

 20.000,0

 V

 40,0

 12.000,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 ĐB

 1.200,0

 129.600,0

 I

 800,0

 60.800,0

 II

 640,0

 40.000,0

 III

 320,0

 32.000,0

 IV

 240,0

 24.000,0

 V

 96,0

 20.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 I

 240,0

 52.000,0

 II

 160,0

 36.000,0

 III

 128,0

 25.600,0

 IV

 64,0

 20.000,0

 V

 32,0

 12.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 I

 320,0

 60.800,0

 II

 200,0

 36.000,0

 III

 144,0

 20.000,0

 IV

 80,0

 9.600,0

 V

 40,0

 8.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

 I

 320,0

 38.400,0

 II

 240,0

 28.000,0

 III

 120,0

 20.800,0

 IV

 80,0

 16.000,0

 V

 40,0

 12.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 ĐB

 1.200,0

 129.600,0

 I

 560,0

 52.000,0

 II

 400,0

 36.000,0

 III

 320,0

 28.000,0

 IV

 240,0

 17.600,0

 V

 96,0

 12.000,0

7. Vùng đồng bng sông Cửu Long

 I

 320,0

 52.000,0

 II

 240,0

 36.000,0

 III

 120,0

 25.600,0

 IV

 80,0

 20.000,0

 V

 40,0

 12.000,0

  

 PHỤ LỤC XI

 KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 Vùng kinh tế

 Loại đô thị

 Giá tối thiểu

 Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

 I

 132,0

 39.000,0

 II

 90,0

 31.200,0

 III

 60,0

 24.000,0

 IV

 45,0

 15.000,0

 V

 30,0

 9.000,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

 ĐB

 900,0

 97.200,0

 I

 600,0

 45.600,0

 II

 480,0

 30.000,0

 III

 240,0

 24.000,0

 IV

 180,0

 18.000,0

 V

 72,0

 15.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

 I

 180,0

 39.000,0

 II

 120,0

 27.000,0

 III

 96,0

 19.200,0

 IV

 48,0

 15.000,0

 V

 24,0

 9.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

 I

 240,0

 45.600,0

 II

 150,0

 27.000,0

 III

 108,0

 15.000,0

 IV

 60,0

 7.200,0

 V

 30,0

 6.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

 I

 240,0

 28.800,0

 II

 180,0

 21.000,0

 III

 90,0

 15.600,0

 IV

 60,0

 12.000,0

 V

 30,0

 9.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

 ĐB

 900,0

 97.200,0

 I

 420,0

 39.000,0

 II

 300,0

 27.000,0

 III

 240,0

 21.000,0

 IV

 180,0

 13.200,0

 V

 72,0

 9.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 I

 240,0

 39.000,0

 II

 180,0

 27.000,0

 III

 90,0

 19.200,0

 IV

 60,0

 15.000,0

 V

 30,0

 9.000,0