Nghị quyết 129/2020/QH14

 QUỐC HỘI
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Nghị quyết số: 129/2020/QH14

 Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

  

 NGHỊ QUYẾT

 VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021

 QUỐC HỘI

 Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

 Căn cứ Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

 Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP , Báo cáo số 37/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 615/BC-UBTVQH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

 QUYẾT NGHỊ:

 Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2021

 1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.401 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ một tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 603.929 tỷ đồng (sáu trăm lẻ ba nghìn, chín trăm hai mươi chín tỷ đồng).

 2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.058.271 tỷ đồng (một triệu, không trăm năm mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi mốt tỷ đồng), trong đó dự toán 350.804 tỷ đồng (ba trăm năm mươi nghìn, tám trăm lẻ bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

 Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021

 1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo.

 2. Phân bổ số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo.

 3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo.

 Điều 3. Giao Chính phủ

 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương. Giao, hướng dẫn nhiệm vụ thu, chi năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị này tiết kiệm chi tối thiểu 15% so với năm 2020.

 Cho phép bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2021 để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, dự án đầu tư dở dang thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 – 2020 cần tiếp tục triển khai trong năm 2021 cho đến khi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025 được Quốc hội quyết định có hiệu lực; đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa có cơ sở tính toán để phân bổ, bố trí cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể đúng quy định của pháp luật.

 2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có liên quan; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, dự án cấp bách, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bố trí vốn cho các dự án đã thực hiện thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025, trong đó tập trung cho các dự án có khả năng hoàn thành; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định, không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ điều kiện, thủ tục đầu tư theo quy định. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cần tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025.

 3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

 4. Điều hành kinh phí chi trả chi phí phát hành, mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu chính phủ trong phạm vi dự toán chi trả nợ lãi của ngân sách trung ương năm 2021 được Quốc hội quyết định. Chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công.

 5. Tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện các chính sách về tiền lương, an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo nguyên tắc hỗ trợ của giai đoạn 2017 – 2020.

 Đối với một số địa phương thu ngân sách địa phương năm 2021 giảm lớn, ngân sách trung ương hỗ trợ bảo đảm mặt bằng dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2021 không thấp hơn dự toán năm 2017 tính theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 – 2020 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định; đồng thời, hỗ trợ theo quy định để đảm bảo các địa phương này đủ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

 Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

 1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

 2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

 Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.

  

 

 CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 Nguyễn Thị Kim Ngân

  

 PHỤ LỤC I

 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: T đồng

 STT

 NỘI DUNG

 DỰ TOÁN

 A

 B

 1

  

 TNG CHI NSTW

 1.058.271

 A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

 230.721

 B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

 827.550

 I

Chi đầu tư phát triển

 222.000

 II

Chi dự trữ quc gia

 1.200

 III

Chi trả n Iãi

 107.400

 IV

Chi viện trợ

 1.600

 V

Chi thường xuyên

 475.850

 1

Chi quốc phòng

 147.614

 2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

 86.030

 3

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

 28.971

 4

Chi khoa học và công nghệ

 7.732

 5

Chi y tế, dân số và gia đình

 20.611

 6

Chi văn hóa thông tin

 2.639

 7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 2.020

 8

Chi thể dục thể thao

 2.066

 9

Chi bảo vệ môi trường

 2.205

 10

Chi các hoạt động kinh tế

 41.231

 11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 49.000

 12

Chi bảo đảm xã hội

 85.321

 13

Chi thường xuyên khác

 410

 VI

Dự phòng NSTW

 17.500

 VII

Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

 2.000

  

  

 PHỤ LỤC II

 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

 SỐ TT

 TÊN ĐƠN VỊ

 TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

 CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

 CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

 CHI VIỆN TRỢ

 CHI TRẢ NỢ LÃI

 CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI CÁC CTMTQG)

 CHI CÁC CTMTQG

 CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ

 DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 TỔNG SỐ

 CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

 CHI THƯỜNG XUYÊN

 A

 B

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

  

 TỔNG SỐ

 827.549.636

 206.000.000

 1.200.000

 1.600.000

 107.400.000

 463.272.636

 28.577.000

 16.000.000

 12.577.000

 2.000.000

 17.500.000

 I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

 525.923.313

 105.941356

 1.200.000

 570.934

  

 418.210.723

  

  

  

  

  

 1

Văn phòng Chủ tịch nước

 177.350

  

  

  

  

 177.350

  

  

  

  

  

 2

Văn phòng Quốc hội

 1.443.330

 162.300

  

  

  

 1.281.030

  

  

  

  

  

 3

Văn phòng Trung ương Đảng

 2.699.043

 395.600

  

  

  

 2.303.443

  

  

  

  

  

 4

Văn phòng Chính phủ

 959.170

 230.300

  

  

  

 728.870

  

  

  

  

  

 5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 879.688

 180.000

  

  

  

 699.688

  

  

  

  

  

 6

Tòa án nhân dân tối cao

 5.024.330

 1.300.000

  

  

  

 3.218.730

  

  

  

  

  

 7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

 3.964.710

 745.980

  

  

  

 3.218.730

  

  

  

  

  

 8

Bộ Công an

 96.145.557

 7.696.583

 260.000

  

  

 88.188.974

  

  

  

  

  

 9

Bộ Quc phòng

 171.629.813

 17.387.265

 260.000

 461.934

  

 153.520.614

  

  

  

  

  

 10

Bộ Ngoại giao

 3.091.162

 618.300

  

  

  

 2.472.362

  

  

  

  

  

 11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 14.809.990

 9.846.000

 100.000

 109.000

  

 4.754.990

  

  

  

  

  

 12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

 51.550

  

  

  

  

  51.550

  

  

  

  

  

 13

Bộ Giao thông vận tải

 60.785.213

 42.995.964

 10.000

  

  

 17.779.249

  

  

  

  

  

 14

Bộ Công thương

 4.839.285

 1.076.415

  

  

  

 3.762.870

  

  

  

  

  

 15

Bộ Xây dựng

 1.574.880

 671.240

  

  

  

  903.640

  

  

  

  

  

 16

Bộ Y tế

 9.170.920

 2.485.900

 20.000

  

  

 6.665.020

  

  

  

  

  

 17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 7.128.211

 1.697.751

  

  

  

  5.430.460

  

  

  

  

  

 18

Bộ Khoa học và Công nghệ

 2.510.785

 312.900

  

  

  

 2.197.885

  

  

  

  

  

 19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 3.390.785

 830.785

  

  

  

 2.560.000

  

  

  

  

  

 20

Bộ Lao động – Thương binh và xã hội

 34.791.590

 837.200

  

  

  

 33.954.390

  

  

  

  

  

  

– Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

 1.641.590

 837.200

  

  

  

 804.390

  

  

  

  

  

  

– Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

 33.150.000

  

  

  

  

 33.150.000

  

  

  

  

  

 21

Bộ Tài chính

 22.657.200

 214.700

 550.000

  

  

 21.892.500

  

  

  

  

  

  

Trong đó:

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

 12.380.000

  

  

  

  

 12.380.000

  

  

  

  

  

  

– Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

 5.470.000

  

  

  

  

 5.470.000

  

  

  

  

  

 22

Bộ Tư pháp

 2.530.330

 319.900

  

  

  

 2.210.430

  

  

  

  

  

 23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 358.660

 203.400

  

  

  

 155.260

  

  

  

  

  

 24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 2.848.626

 732.865

  

  

  

 2.115.761

  

  

  

  

  

 25

Bộ Nội vụ

 1.141.170

 555.200

  

  

  

 585.970

  

  

  

  

  

 26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 3.357.435

 1.028.700

  

  

  

 2.328.735

  

  

  

  

  

 27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

 1.332.990

 521.400

  

  

  

 811.590

  

  

  

  

  

 28

Ủy ban Dân tộc

 355.520

 63.300

  

  

  

 292.220

  

  

  

  

  

 29

Ủy ban Quản lý vn nhà nước tại doanh nghiệp

 53.220

  

  

  

  

 53.220

  

  

  

  

  

 30

Thanh tra Chính phủ

 306.576

 84.070

  

  

  

 222.506

  

  

  

  

  

 31

Kim toán Nhà nước

 1.995.324

 1.035.300

  

  

  

 960.024

  

  

  

  

  

 32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 284.030

 167.000

  

  

  

 117.030

  

  

  

  

  

 33

Thông tấn xã Việt nam

 705.345

 87.900

  

  

  

 617.445

  

  

  

  

  

 34

Đài Truyền hình Việt Nam

 227.834

 197.300

  

  

  

 30.534

  

  

  

  

  

 35

Đài Tiếng nói Việt Nam

 1.030.801

 350.000

  

  

  

 680.801

  

  

  

  

  

 36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 5.275.150

 3.826.100

  

  

  

 1.449.050

  

  

  

  

  

 37

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

 555.815

 86.500

  

  

  

 469.315

  

  

  

  

  

 38

Đại học Quốc gia Hà Nội

 1.615.308

 572.138

  

  

  

 1.043.170

  

  

  

  

  

 39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 1.656.375

 936.500

  

  

  

 719.875

  

  

  

  

  

 40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 103.720

 24.000

  

  

  

 79.720

  

  

  

  

  

 41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 431.625

 300.000

  

  

  

  131.625

  

  

  

  

  

 42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 265.900

 141.500

  

  

  

 124.400

  

  

  

  

  

 43

Hội Nông dân Việt Nam

 211.740

 83.200

  

  

  

 128.540

  

  

  

  

  

 44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 30.045

  

  

  

  

 30.045

  

  

  

  

  

 45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 364.292

 150.100

  

  

  

 214.192

  

  

  

  

  

 46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 2.000.000

 2.000.000

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 47

Ngân hàng Chính sách xã hội

 2.789.600

 2.789.600

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 46.371.320

  

  

  

  

 46.371.320

  

  

  

  

  

 II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

 735.604

 645.374

  

  

  

 90.230

  

  

  

  

  

 1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

 566.824

 540.574

  

  

  

 26.250

  

  

  

  

  

 2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

 168.780

 104.800

  

  

  

 63.980

  

  

  

  

  

 III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, xã hội, xã hội – nghề nghiệp

 1.261.274

 645.004

  

  

  

 616.270

  

  

  

  

  

 1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 677.365

 600.000

  

  

  

 77.365

  

  

  

  

  

 2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

 43.970

  

  

  

  

 43.970

  

  

  

  

  

 3

Tổng hội Y học Việt Nam

 4.330

  

  

  

  

 4.330

  

  

  

  

  

 4

Hội Đông y Việt Nam

 1.780

  

  

  

  

 1.780

  

  

  

  

  

 5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

 63.850

  

  

  

  

 63.850

  

  

  

  

  

 6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

 17.250

  

  

  

  

 17.250

  

  

  

  

  

 7

Hội Người mù Việt Nam

 13.330

  

  

  

  

 13.330

  

  

  

  

  

 8

Hội Khuyến học Việt Nam

 3.140

  

  

  

  

 3.140

  

  

  

  

  

 9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

 3.205

  

  

  

  

 3.205

  

  

  

  

  

 10

Hội Nhà văn Việt Nam

 19.280

  

  

  

  

 19.280

  

  

  

  

  

 11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

 5.085

  

  

  

  

 5.085

  

  

  

  

  

 12

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

 6.550

  

  

  

  

 6.550

  

  

  

  

  

 13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

 9.550

  

  

  

  

 9.550

  

  

  

  

  

 14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

 6.595

  

  

  

  

 6.595

  

  

  

  

  

 15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

 12.615

  

  

  

  

 12.615

  

  

  

  

  

 16

Hội Điện ảnh Việt Nam

 4.400

  

  

  

  

 4.400

  

  

  

  

  

 17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

 5.115

  

  

  

  

 5.115

  

  

  

  

  

 18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

 26.240

 20.000

  

  

  

 6.240

  

  

  

  

  

 19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

 2.410

  

  

  

  

 2.410

  

  

  

  

  

 20

Hội Nhà báo Việt Nam

 36.894

 704

  

  

  

 36.190

  

  

  

  

  

 21

Hội Luật gia Việt Nam

 12.730

  

  

  

  

 12.730

  

  

  

  

  

 22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

 3.645

  

  

  

  

 3.645

  

  

  

  

  

 23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

 7.305

  

  

  

  

 7.305

  

  

  

  

  

 24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

 2.410

  

  

  

  

 2.410

  

  

  

  

  

 25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

 4.030

  

  

  

  

 4.030

  

  

  

  

  

 26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

 179.980

 24.300

  

  

  

 155.680

         

 27

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

 83.800

  

  

  

  

 83.800

         

 28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

 1.320

  

  

  

  

 1.320

         

 29

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

 1.420

  

  

  

  

 1.420

         

 30

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

 1.680

  

  

  

  

 1.680

         

 IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

 654.800

 654.800

  

  

  

  

         

 1

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 654.800

 654.800

  

  

  

  

         

 V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

 120.083.127

 98.113.166

  

  

  

 21.969.961

         

 VI

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

 22.385.452

  

  

  

  

 22.385.452

         

 VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

 108.429.066

  

  

 1.029.066

 107.400.000

  

         

 VIII

Chi các CTMTQG giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các CTMT giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục trin khai giai đoạn 2021-2025

 28.577.000

  

  

  

  

  

 28.577.000

 16.000.000

 12.577.000

  

  

 IX

Chi thực hiện cải cách tiền lương và tinh giản biên chế

 2.000.000

  

  

  

  

  

  

  

  

 2.000.000

  

 X

Dự phòng ngân sách trung ương

 17.500.000

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 17.500.000

  

 PHỤ LỤC III

 DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

 SỐ TT

 TÊN ĐƠN VỊ

 TNG SỐ

 TRONG ĐÓ

 VN TRONG NƯỚC

 VN NGOÀI NƯỚC

 A

 B

 1

 2

 3

  

 TNG S

 222.000.000

 170.450.000

 51.550.000

 A

Bộ, cơ quan Trung ương

 170.886.834

 91.250.078

 16.636.756

 I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

 106.587.030

 89.950.274

 16.636.756

 1

Văn phòng Quốc hội

 162.300

 162.300

  

 2

Văn phòng Trung ương Đảng

 395.600

 395.600

  

 3

Văn phòng Chính phủ

 230.300

 230.300

  

 4

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 180.000

 180.000

  

 5

Tòa án nhân dân tối cao

 1.300.000

 1.300.000

  

 6

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

 475.980

 745.980

  

 7

Bộ Công an

 7.696.583

 7.696.583

  

 8

Bộ Quốc phòng

 17.387.265

 14.513.867

 2.873.398

 9

Bộ Ngoại giao

 618.800

 618.800

  

 10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 9.846.000

 7.001.000

 2.845.000

 11

Bộ Giao thông vận tải

 42.995.964

 38.159.360

 4.836.604

 12

Bộ Công thương

 1.076.415

 688.000

 388.415

 13

Bộ Xây dựng

 671.240

 671.240

  

 14

Bộ Y tế

 2.485.900

 1.919.900

 566.000

 15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 1.697.751

 742.600

 955.151

 16

Bộ Khoa học và Công nghệ

 312.900

 312.900

  

 17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 830.785

 818.700

 12.085

 18

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 837.200

 748.700

 88.500

 19

Bộ Tài chính

 214.700

 214.700

  

 20

Bộ Tư pháp

 319.900

 319.900

  

 21

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 203.400

 203.400

  

 22

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 732.865

 677.900

 54.965

 23

Bộ Nội vụ

 555.200

 555.200

  

 24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 1.028.700

 458.700

 570.000

 25

Bộ Thông tin và Truyền Thông

 521.400

 521.400

  

 26

Ủy ban Dân tộc

 63.300

 63.300

  

 27

Thanh tra Chính phủ

 84.070

 84.070

  

 28

Kiểm toán Nhà nước

 1.035.300

 1.035.300

  

 29

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 167.000

 167.000

  

 30

Thông tấn xã Việt nam

 87.900

 87.900

  

 31

Đài Truyền hình Việt Nam

 197.300

 197.300

  

 32

Đài Tiếng nói Việt Nam

 350.000

 350.000

  

 33

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 3.826.100

 710.500

 3.115.600

 34

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 86.500

 86.500

  

 35

Đại học Quốc gia Hà Nội

 572.138

 452.600

 119.538

 36

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 936.500

 725.000

 211.500

 37

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 24.000

 24.000

  

 38

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 300.000

 300.000

  

 39

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 141.500

 141.500

  

 40

Hội Nông dân Việt Nam

 83.200

 83.200

  

 41

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 150.100

 150.100

  

 42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 2.000.000

 2.000.000

  

 43

Ngân hàng Chính sách xã hội

 2.789.600

 2.789.600

  

 44

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

 540.574

 540.574

  

 45

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

 104.800

 104.800

  

 II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, xã hội, xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,…

 645.004

 645.004

  

 1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 600.000

 600.000

  

 2

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

 20.000

 20.000

  

 3

Hội Nhà báo Việt Nam

 704

 704

  

 4

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

 24.300

 24.300

  

 III

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,… thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

 654.800

 654.800

  

  

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

 654.800

 654.800

  

 B

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

 98.113.166

 63.199.922

 34.913.244

 C

Chưa phân bổ chi tiết (các Chương trình mục tiêu quốc gia)

 16.000.000

 16.000.000

  

  

 

 PHỤ LỤC VI

 DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

 STT

 TNH/THÀNH PH

 TỔNG SỐ

 BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

 BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH

 A

 B

 1 = 2 + 3

 2

 3

  

 TỔNG SỐ

 120.083.127

 98.113.166

 21.969.961

 I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

 25.681.383

 20.973.157

 4.708.226

 1

HÀ GIANG

 2.550.208

 2.055.265

 494.943

 2

TUYÊN QUANG

 1.434.804

 1.162.089

 272.715

 3

CAO BNG

 1.968.167

 1.669.997

 298.170

 4

LNG SƠN

 1.862.064

 1.493.584

 368.480

 5

LÀO CAI

 1.777.950

 1.419.037

 358.913

 6

YÊN BÁI

 1.773.276

 1.403.487

 369.789

 7

THÁI NGUYÊN

 1.283.036

 1.179.467

 103.569

 8

BẮC KẠN

 1.890.814

 1.720.297

 170.517

 9

PHÚ THỌ

 1.778.817

 1.510.426

 268.391

 10

BẮC GIANG

 1.630.382

 1.261.828

 368.554

 11

HÒA BÌNH

 1.948.137

 1.626.911

 321.226

 12

SƠN LA

 2.326.489

 1.754.054

 572.435

 13

LAI CHÂU

 1.313.509

 980.917

 332.592

 14

ĐIN BIÊN

 2.143.730

 1.735.798

 407.932

 II

ĐNG BẰNG SÔNG HỒNG

 18.593.694

 16.149.033

 2.444.661

 15

HÀ NỘI

 7.159.001

 6.793.995

 365.006

 16

HẢI PHÒNG

 1.328.078

 1.242.152

 85.926

 17

QUẢNG NINH

 2.093.850

 1.955.678

 138.172

 18

HẢI DƯƠNG

 1.444.558

 665.531

 779.027

 19

HƯNG YÊN

 602.283

 390.390

 211.893

 20

VĨNH PHÚC

 784.331

 717.612

 66.719

 21

BẮC NINH

 363.210

 307.526

 55.684

 22

HÀ NAM

 1.034.139

 943.145

 90.994

 23

NAM ĐỊNH

 1.353.909

 1.016.237

 337.672

 24

NINH BÌNH

 1.215.372

 1.146.884

 68.488

 25

THÁI BÌNH

 1.214.963

 969.883

 245.080

 III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

 32.804.123

 25.251.099

 7.553.024

 26

THANH HÓA

 2.798.437

 2.053.793

 744.644

 27

NGH AN

 2.961.000

 2.166.065

 794.935

 28

HÀ TĨNH

 5.714.491

 4.753.022

 961.469

 29

QUẢNG BÌNH

 2.425.080

 1.770.114

 654.966

 30

QUẢNG TR

 2.488.766

 2.176.705

 312.061

 31

THỪA THIÊN HUẾ

 2.678.627

 2.035.487

 643.140

 32

ĐÀ NẴNG

 1.922.421

 1.832.422

 89.999

 33

QUẢNG NAM

 1.616.106

 1.268.823

 347.283

 34

QUẢNG NGÃI

 1.729.784

 997.146

 732.638

 35

BÌNH ĐỊNH

 3.082.263

 2.191.576

 890.687

 36

PHÚ YÊN

 1.188.844

 951.769

 237.075

 37

KHÁNH HÒA

 891.305

 644.695

 246.610

 38

NINH THUẬN

 1.274.783

 1.006.546

 2.68.237

 39

BÌNH THUẬN

 2.032.216

 1.402.936

 629.280

 IV

TÂY NGUYÊN

 8.453.683

 6.634.261

 1.819.422

 40

ĐK LK

 2.100.121

 1.417.679

 682.442

 41

ĐẮK NÔNG

 1.212.340

 1.002.203

 210.137

 42

GIA LAI

 1.546.732

 1.084.527

 462.205

 43

KON TUM

 1.446.227

 1.234.788

 211.439

 44

LÂM ĐỒNG

 2.148.263

 1.895.064

 253.199

 V

ĐÔNG NAM BỘ

 13.332.925

 12.267.043

 1.065.882

 45

TP. HỒ CHÍ MINH

 4.281.675

 3.827.683

 453.992

 46

ĐNG NAI

 5.375.559

 5.163.983

 211.576

 47

BÌNH DƯƠNG

 568.474

 452.090

 116.384

 48

BÌNH PHƯỚC

 1.200.349

 1.100.647

 99.702

 49

TÂY NINH

 1.227.212

 1.114.420

 112.792

 50

BÀ RỊA – VŨNG TÀU

 679.656

 608.220

 71.436

 VI

ĐNG BẰNG SÔNG CU LONG

 21.217.319

 16.838.573

 4.378.746

 51

LONG AN

 1.297.619

 974.856

 322.763

 52

TIỀN GIANG

 832.725

 729.138

 103.587

 53

BẾN TRE

 1.696.173

 1.388.851

 307.322

 54

TRÀ VINH

 1.033.709

 933.657

 100.052

 55

VĨNH LONG

 1.336.686

 990.267

 346.419

 56

CN THƠ

 3.182.537

 2.537.022

 645.515

 57

HU GIANG

 1.354.927

 1.126.238

 228.689

 58

SÓC TRĂNG

 2.225.258

 1.671.345

 553.913

 59

AN GIANG

 2.021.825

 1.508.002

 513.823

 60

ĐNG THÁP

 1.680.276

 1.263.824

 416.452

 61

KIÊN GIANG

 1.553.711

 1.220.549

 333.162

 62

BC LIÊU

 1.310.707

 1.107.198

 203.509

 63

CÀ MAU

 1.691.166

 1.387.626

 303.540

  

 PHỤ LỤC VII

 BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

 STT

 TỈNH, THÀNH PHỐ

 BỘI THU NSĐP

 SỐ VAY TRONG NĂM

 TỔNG SỐ

 GỒM:

 VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI

 VAY TRẢ NỢ GỐC

 A

 B

 1

 2 = 3+4

 3

 4

  

 TỔNG SỐ

 614.300

 28.797.000

 25.414.300

 3.382.700

 I

MIN NÚI PHÍA BC

 52.300

 1.475.700

 1.083.900

 391.800

 1

HÀ GIANG

  

 87.900

 57.000

 30.900

 2

TUYÊN QUANG

  

 30.300

 21.100

 9.200

 3

CAO BẰNG

  

 66.100

 52.200

 13.900

 4

LẠNG SƠN

  

 79.700

 24.100

 55.600

 5

LÀO CAI

  

 165.100

 85.000

 80.100

 6

YÊN BÁI

  

 104.800

 99.800

 5.000

 7

THÁI NGUYÊN

  

 412.100

 404.600

 7.500

 8

BC KẠN

  

 90.000

 30.800

 59.200

 9

PHÚ THỌ

 33.200

 30.500

  

 30.500

 10

BC GIANG

 5.700

 43.000

  

 43.000

 11

HÒA BÌNH

  

 72.800

 67.100

 5.700

 12

SƠN LA

  

 242.500

 241.100

 1.400

 13

LAI CHÂU

 13.400

 22.800

  

 22.500

 14

ĐIỆN BIÊN

  

 28.400

 1.100

 27.300

 II

ĐỒNG BNG SÔNG HỒNG

 27.600

 3.626.400

 2.594.600

 1.031.800

 15

HÀ NỘI

  

 1.596.200

 807.200

 789.000

 16

HẢI PHÒNG

  

 62.400

 27.200

 35.200

 17

QUẢNG NINH

  

 515.500

 509.100

 6.400

 18

HẢI DƯƠNG

  

 141.600

 118.000

 23.600

 19

HƯNG YÊN

 26.200

  

  

  

 20

VĨNH PHÚC

  

 953.300

 875.000

 78.300

 21

BC NINH

  

 15.000

 7.600

 7.400

 22

HÀ NAM

  

 183.400

 171.900

 11.500

 23

NAM ĐỊNH

 1.400

 19.700

  

 19.700

 24

NINH BÌNH

  

 88.200

 74.000

 14.200

 25

THÁI BÌNH

  

 51.100

 4.600

 46.500

 III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

  

 4.292.500

 3.976.100

 316.400

 26

THANH HÓA

  

 271.600

 223.500

 48.100

 27

NGH AN

  

 139.600

 43.000

 96.600

 28

HÀ TĨNH

  

 325.900

 262.500

 63.400

 29

QUẢNG BÌNH

  

 184.700

 166.600

 18.100

 30

QUẢNG TRỊ

  

 137.900

 107.600

 30.300

 31

THỪA THIÊN HUẾ

  

 239.600

 232.300

 7.300

 32

ĐÀ NẴNG

  

 381.000

 357.800

 23.200

 33

QUẢNG NAM

  

 863.500

 851.600

 11.900

 34

QUẢNG NGÃI

  

 49.300

 41.300

 8.000

 35

BÌNH ĐỊNH

  

 533.700

 532.500

 1.200

 36

PHÚ YÊN

  

 100.500

 100.500

  

 37

KHÁNH HÒA

  

 428.600

 424.500

 4.100

 38

NINH THUẬN

  

 121.900

 120.900

 1.000

 39

BÌNH THUẬN

  

 514.700

 511.500

 3.200

 IV

TÂY NGUYÊN

  

 463.800

 432.600

 31.200

 40

ĐK LK

  

 96.100

 64.600

 1.500

 41

ĐẮK NÔNG

  

 106.800

 105.200

 1.600

 42

GIA LAI

  

 69.900

 50.100

 19.800

 43

KON TUM

  

 91.000

 83.900

 7.100

 44

LÂM ĐỒNG

  

 100.000

 98.800

 1.200

 V

ĐÔNG NAM BỘ

 500.000

 16.558.600

 15.219.500

 1.339.100

 45

TP. H CHÍ MINH

  

 16.026.200

 1.873.100

 1.153.100

 46

ĐNG NAI

  

 42.400

 5.400

 37.000

 47

BÌNH DƯƠNG

  

 259.000

 204.500

 54.500

 48

BÌNH PHƯỚC

  

 198.200

 112.100

 86.100

 49

TÂY NINH

  

 32.800

 24.400

 8.400

 50

BÀ RỊA VŨNG TÀU

 500.000

  

  

  

 VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

 34.400

 2.380.000

 2.107.600

 272.400

 51

LONG AN

  

 127.100

 126.600

 500

 52

TIỀN GIANG

  

 4.800

 1.600

 3.200

 53

BN TRE

  

 166.700

 166.600

 100

 54

TRÀ VINH

 22.900

 10.200

  

 10.200

 55

VĨNH LONG

  

 273.100

 266.300

 6.800

 56

CN THƠ

  

 694.600

 654.600

 40.000

 57

HẬU GIANG

  

 90.400

 47.000

 43.400

 58

SÓC TRĂNG

  

 214.700

 214.700

  

 59

AN GIANG

  

 286.100

 204.800

 81.300

 60

ĐNG THÁP

 11.500

 61.200

  

 61.200

 61

KIÊN GIANG

  

 74.500

 48.800

 25.700

 62

BC LIÊU

  

 286.600

 286.600

  

 63

CÀ MAU

  

 90.000

 90.000