Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì

 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là Cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.

 Thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 Hợp đồng bảo lãnh tín dụng được ký kết giữa các bên phải đảm bảo các nội dung cơ bản quy định tại Điều 23 Nghị định 34/2018/NĐ-CP, bao gồm:

 – Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh (đối với trường hợp hợp đồng bảo lãnh tín dụng do 03 bên ký kết);

 – Địa điểm, thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh tín dụng;

 – Nghĩa vụ trả nợ gốc, trả nợ lãi;

 – Thời hạn hiệu lực và chi phí bảo lãnh tín dụng;

 – Mục đích, nội dung bảo lãnh tín dụng;

 – Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

 – Biện pháp bảo đảm bảo lãnh;

 – Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của từng bên (bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh) trong quá trình thực hiện bảo lãnh tín dụng;

 – Thỏa thuận về các biện pháp thu hồi nợ bên nhận bảo lãnh phải thực hiện sau khi bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ cho bên nhận bảo lãnh và phương thức để chứng minh đã thực hiện các biện pháp này trước khi thông báo cho bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

 – Thỏa thuận cụ thể về việc xử lý trong trường hợp bên bảo lãnh trả nợ thay (gồm lãi suất, thời hạn) cho bên được bảo lãnh;

 – Thỏa thuận về cách thức, nội dung giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo lãnh;

 – Những thỏa thuận khác phục vụ cho yêu cầu quản lý của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

 Khi có sự thay đổi các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, bên được bảo lãnh phải có trách nhiệm thông báo cho bên bảo lãnh xem xét chấp thuận việc điều chỉnh hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

 Hợp đồng bảo lãnh tín dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ khi các bên có liên quan thỏa thuận và thống nhất.

 Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

………., ngày………..tháng……….. năm…………

 Kính gửi: …………………………. (tên Bên mua)

 (Sau đây gọi là Bên mua)

 Theo đề nghị của …………[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)………….. là nhà thầu trúng thầu gói ……………thầu [điền tên gói thầu……………] cam kết sẽ ký (hoặc đã ký(1)) Hợp đồng cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng);

 Theo quy định trong HSMT (hoặc trong Hợp đồng đối với trường hợp đã ký hợp đồng), Bên bán phải nộp cho Bên mua bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng,

 Chúng tôi, …………..[điền tên của Ngân hàng………….] ở……[điền tên nước]…………. có trụ sở đăng ký tại …………[ghi địa chỉ của Ngân hàng](2)(sau đây gọi là “Ngân hàng”………….), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của bên bán với số tiền là ……………[ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]…………. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Bên mua bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Bên mua thông báo Bên bán vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

 Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày….. tháng…..năm ……….(3)

Đại diện hợp pháp của Ngân hàng
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 Ghi chú:

 (1) Nếu Ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có Hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì Bên mời thầu phải báo cáo Người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

 “Theo đề nghị của ……….[điền tên nhà thầu] (sau đây gọi là Bên bán)……… là nhà thầu trúng thầu gói thầu ………[điền tên gói thầu]…… đã ký Hợp đồng số ……..[điền số Hợp đồng]…….. ngày…… tháng……… năm………. về việc cung cấp [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là Hợp đồng)”.

 (2) Địa chỉ Ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, email để liên hệ.

 (3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 ĐKC.

  

  

 tag: tạm ứng giá trị thư gia bắt buộc tư vấn hạch quỹ nhiêu phần trăm tỷ lệ mức thứ ba sắm mặt tính công hình mô nhỏ hoàn 9 gian