Quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư

 Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì

 Việc chuyển nhượng dự án đầu tư về căn bản là việc chuyển nhượng tài sản, nhưng tại các văn bản thi hành lại không đề cập đến nội dung này. … Mặt khác, theo quy định tại Nghị định 108 về chuyển nhượng dự án: “Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác.

 Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư

 Theo khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện sau:

 + Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;

 + Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;

 + Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

 + Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

 – Điều kiện bên bán.

 Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.

 – Điều kiện bên mua.

 Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

 Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

 Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 76/2015/NĐ-CP, hồ sơ chuyển nhượng gồm:

 – Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng theo Mẫu số 08a hoặc 08b.

 – Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng gồm:

 + Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

 + Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);

 + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng thực).

 – Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 09a và 09b.

 – Hồ sơ bên nhận chuyển nhượng gồm:

 + Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng theo Mẫu số 10a hoặc 10b.

 + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu…

 + Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án.

 Bước 2: Gửi hồ sơ

 Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến UBND cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền.

 Bước 3: Tiếp nhận và xử lý

 Nếu hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết.

 Thời hạn giải quyết: 30 ngày.

 Trường hợp dự án do Thủ tướng quyết định việc đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng quyết định.

 Bước 4: Trả kết quả

 Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng và hoàn thành việc bàn giao dự án.

  

  

  

 tag: gắn trạng thuế nhuượng