Quy định về phạt vi phạm hợp đồng

 Mức phạt vi phạm hợp đồng

 Mức phạt đối với hợp đồng thương mại như sau:

 Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

 Hợp đồng dân sự không có quy định mức phạt cụ thể nên mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự do các bên thỏa thuận.

 Ví dụ về phạt vi phạm hợp đồng

 Công ty A và công ty B ký hợp đồng mua bán hàng hóa, trong đó có thỏa thuận nếu bên giao hàng chậm giao hàng thì sẽ bị phạt 0,5% giá trị hợp đồng trên một ngày chậm giao hàng. Tổng mức phạt không quá 8% giá trị của hợp đồng.

 So sánh phạt vi phạm hợp đồng với bồi thường thiệt hại trong hợp đồng

 Phạt vi phạm hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất vật chất thực tế, tính được thành tiền do bên vi phạm gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.

 Mẫu điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới……………………………………………………….. % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).

 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

  

  

  

 tag: biên vào xuất tối đa áp dụng hạch từ thông báo tiến độ nhiêu lãi suất cách