Quy phạm pháp luật là một trong những khái niệm nền tảng trong ngành luật. Là cơ sở để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm duy trì trật tự công bằng. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về quy phạm pháp luật đưa ra ví dụ cụ thể, phân loại, cấu trúc cùng với sự khác biệt giữa quy phạm pháp luật với quy phạm xã hội.
1. Quy Phạm Pháp Luật Là Gì
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc do nhà nước ban hành hay thừa nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội mang tính pháp lý. Quy định quyền nghĩa vụ của các chủ thể trong xã hội trường hợp nếu vi phạm sẽ bị xử lý bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
Nói cách khác quy phạm pháp luật là công cụ pháp lý để quản lý xã hội đảm bảo trật tự ổn định xã hội thông qua các quy tắc bắt buộc chung.
2. Ví Dụ Về Quy Phạm Pháp Luật
Ví dụ 1 Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội.
-
Là quy phạm pháp luật điều chỉnh quyền công dân.
Ví dụ 2 (quy phạm pháp luật hành chính) Công chức, viên chức phải chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy trong cơ quan, đơn vị.
-
Điều chỉnh hành vi của công chức trong lĩnh vực hành chính.
3. Các Loại Quy Phạm Pháp Luật
Quy phạm pháp luật được phân loại theo nhiều cách khác nhau phổ biến nhất là theo lĩnh vực điều chỉnh theo tính chất quy phạm
Theo Lĩnh Vực Điều Chỉnh
-
Quy phạm pháp luật hình sự Điều chỉnh các hành vi vi phạm pháp luật hình sự với quy định chế tài hình phạt.
-
Quy phạm pháp luật hành chính Điều chỉnh các quan hệ hành chính, quy định quyền, nghĩa vụ, chế tài hành chính.
-
Quy phạm pháp luật dân sự Điều chỉnh các quan hệ dân sự, quyền sở hữu, hợp đồng, thừa kế…
-
Quy phạm pháp luật lao động, thương mại, hôn nhân gia đình, đất đai, môi trường…
Theo Tính Chất Quy Phạm
-
Quy phạm pháp luật quy định Đưa ra các quy tắc, chuẩn mực cụ thể.
-
Quy phạm pháp luật ra lệnh Yêu cầu thực hiện hay cấm đoán một hành vi.
-
Quy phạm pháp luật cho phép Cho phép chủ thể thực hiện một hành vi tùy ý.
-
Quy phạm pháp luật xử phạt Quy định biện pháp cưỡng chế, xử phạt khi vi phạm.
4. Cấu Trúc Của Quy Phạm Pháp Luật
Quy phạm pháp luật thường có cấu trúc ba phần chính
-
Giả định (điều kiện áp dụng). Những điều kiện, tình huống mà quy phạm được áp dụng.
-
Quy định (nội dung quy phạm). Quyền nghĩa vụ hay hành vi được yêu cầu hay cho phép.
-
Chế tài. Biện pháp xử lý hay hậu quả pháp lý khi vi phạm quy định.
Ví dụ Người nào trộm cắp tài sản có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
-
Giả định Hành vi trộm cắp tài sản trên 2 triệu.
-
Quy định Bị phạt tù.
-
Chế tài Từ 6 tháng đến 3 năm tù.
5. Phân Loại Quy Phạm Pháp Luật Hành Chính
Quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh các quan hệ trong hoạt động quản lý nhà nước gồm các loại
-
Quy phạm hành chính quyền hạn Quy định về quyền hạn, thẩm quyền của các cơ quan, cán bộ nhà nước.
-
Quy phạm hành chính nghĩa vụ Quy định các nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện trong quan hệ hành chính.
-
Quy phạm hành chính xử phạt Quy định về biện pháp xử lý vi phạm hành chính.
-
Quy phạm hành chính tổ chức Điều chỉnh về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước.
6. Cấu Thành Quy Phạm Pháp Luật
Cấu thành quy phạm pháp luật là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản trong cấu trúc quy phạm như giả định, quy định, chế tài. Mỗi yếu tố đóng vai trò quan trọng tạo nên hiệu lực cùng tính khả thi của quy phạm.
7. Tính Quy Phạm Phổ Biến Của Pháp Luật
Tính quy phạm phổ biến là đặc điểm quan trọng của quy phạm pháp luật, nghĩa là quy phạm có tính chất áp dụng chung dành cho tất cả các chủ thể trong phạm vi điều chỉnh. Không phải chỉ áp dụng cho một cá nhân hay tổ chức cụ thể mà áp dụng cho tất cả các trường hợp tương tự.
8. Quy Phạm Pháp Luật Với Quy Phạm Xã Hội
Quy phạm pháp luật với quy phạm xã hội đều là các quy tắc điều chỉnh hành vi con người nhưng có sự khác biệt rõ rệt
Tiêu chí | Quy phạm pháp luật | Quy phạm xã hội |
---|---|---|
Tính bắt buộc | Bắt buộc, có chế tài cưỡng chế từ nhà nước | Bắt buộc, nhưng không có chế tài pháp lý |
Cơ quan ban hành | Do Nhà nước hay cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành | Do xã hội, cộng đồng, nhóm người tạo ra |
Hình thức | Văn bản pháp luật | Quy tắc đạo đức, tập quán, quy ước xã hội |
Mục đích | Điều chỉnh quan hệ xã hội có tính pháp lý | Điều chỉnh quan hệ xã hội mang tính đạo đức, văn hóa |
Chế tài xử lý | Xử phạt hành chính, hình sự, dân sự | Áp dụng hình thức phê phán, giáo dục |
Quy phạm pháp luật là công cụ quan trọng để quản lý xã hội đảm bảo công bằng trật tự. Hiểu rõ về khái niệm, ví dụ, phân loại, cấu trúc với sự khác biệt với quy phạm xã hội giúp chúng ta vận dụng pháp luật hiệu quả hơn trong cuộc sống lẫn công việc.