QUYẾT ĐỊNH 1232/QĐ-TTg

 THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 1232/QĐ-TTg

 Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2017

  

 QUYẾT ĐỊNH

 PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2017-2020

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020;

 Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

 Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;

 Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”;

 Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 420/BKHĐT-PTDN ngày 30 tháng 6 năm 2017, công văn số 484/BKHĐT-PTDN ngày 31 tháng 7 năm 2017 và ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9126/BTC-TCDN ngày 10 tháng 7 năm 2017 và công văn số 870/BTC-TCDN ngày 14 tháng 8 năm 2017,

 QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Phê duyệt “Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020” với các nội dung sau:

 I. MỤC TIÊU

 Đẩy nhanh tiến độ bán vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.

 II. NỘI DUNG

 1. Phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn tối thiểu theo từng năm của doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2017 – 2020 (kèm theo).

 2. Việc thoái vốn của công ty nông, lâm nghiệp và các công ty con và công ty liên kết của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước chưa thực hiện cổ phần hóa; doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vn nhà nước; Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội; Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn; Bệnh viện Giao thông vận tải; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam thực hiện theo Quyết định riêng của cấp có thẩm quyền.

 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

 a) Quyết liệt tổ chức thực hiện thoái vốn theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại Danh mục kèm theo Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ thoái vốn nhà nước theo Quyết định này; rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung kịp thời việc thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp chưa có trong Danh mục kèm theo Quyết định này;

 b) Chủ động căn cứ tình hình thị trường và thực tế tại doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ và tăng tỷ lệ thoái vn so với tỷ lệ tối thiểu hằng năm đã được phê duyệt; bổ sung thêm doanh nghiệp thực hiện thoái vn sớm hơn nhưng cn đảm bảo hiệu quả, tính công khai, minh bạch;

 c) Kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này vì lý do khách quan (điều kiện thị trường không thuận lợi, tính đặc thù khách quan của từng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

 d) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo quy định của pháp luật; Sau khi tiếp nhận Tng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vn theo Quyết định này;

 đ) Trước ngày 25 tháng cuối của quý và trước ngày 25 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi.

 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, có trách nhiệm:

 a) Theo dõi, đôn đốc và giám sát tình hình thoái vốn nhà nước tại các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương theo Quyết định này;

 b) Định kỳ hàng quý, năm tổng hợp kết quả thoái vốn trên phạm vi cả nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

 c) Tính toán, rà soát số lượng doanh nghiệp còn vốn nhà nước, số vốn nhà nước đã cổ phần hóa, số vốn nhà nước đã thoái, số vốn nhà nước còn lại tại các doanh nghiệp đến năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2017.

 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm hằng năm thực hiện rà soát và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội.

 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

 Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng ban Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

  


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Ban Bí thư Trung ương Đ
ng;
-TTg, các PTTg;
– BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ l
ý TTg, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo, Tổng giám đốc Cổng TTĐT
– Lưu: Văn thư, ĐMDN
(2)

 KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

 Vương Đình Huệ

  

 DANH MỤC

 DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

 TT

 Tên doanh nghiệp

 Tỷ lệ vốn (so với vốn điều lệ) tối thiểu dự kiến thoái trong năm

  

I. Thực hiện thoái vốn năm 2017 (135 doanh nghiệp)

  

  

Bộ Công Thương – 1 doanh nghiệp

  

 1

Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

 52,47%

  

Bộ Giao thông vận tải – 6 doanh nghiệp

  

 2

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Kon Tum

 43,80%

 3

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Quảng Ngãi

 29,00%

 4

Công ty CP Quản lý xây dựng đường bộ Quảng Nam – Đà Nng

 45,00%

 5

Công ty CP Quản lý bảo trì đường thủy nội địa s 1

 43,83%

 6

Công ty CP Quản lý bảo trì đường thủy nội địa số 10

 51,00%

 7

Công ty CP Tư vấn và ứng dụng khoa học công nghệ giao thông vận tải

 20,00%

  

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – 2 doanh nghiệp

  

 8

TCT Thủy sản Việt Nam – Công ty CP Thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ

 9

TCT Mía đường II – Công ty CP

 92,98%

  

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội – 1 doanh nghiệp

  

 10

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

 23,31%

  

Bộ Tài chính – 1 doanh nghiệp

  

 11

Công ty CP In Tài chính

 49,00%

  

Bộ Tài nguyên và Môi trường – 2 doanh nghiệp

  

 12

Công ty CP Tài nguyên Môi trường biển

 85,17%

 13

Công ty CP Xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường

 64,16%

  

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – 3 doanh nghiệp

  

 14

Công ty CP Công nghệ và Truyền hình

 43,58%

 15

Công ty CP Du lịch dịch vụ Dầu khí

 11,89%

 16

Công ty CP In Trần Phú

 20,00%

  

Bộ Y tế – 1 doanh nghiệp

  

 17

Tổng công ty Dược Việt Nam – Công ty CP

 35,00%

  

Bộ Xây dựng – 8 doanh nghiệp

  

 18

Tổng công ty CP Sông Hồng

 73,00%

 19

Tổng công ty Xây dựng Hà Nội – Công ty CP

 47,80%

 20

Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng – Công ty CP

 43,60%

 21

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam – Công ty CP

 47,16%

 22

Tổng công ty Cơ khí xây dựng – Công ty CP

 47,76%

 23

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam – Công ty CP

 36,32%

 24

Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 – Công ty CP

 40,08%

 25

Tổng công ty Xây dựng số 1 – Công ty CP

 40,53%

  

Đài Truyền hình Việt Nam – 1 doanh nghiệp

  

 26

Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (VSTV)

 12,50%

  

An Giang – 1 doanh nghiệp

  

 27

Công ty CP Điện nước An Giang

 39,14%

  

Bà Rịa-Vũng Tàu – 2 doanh nghiệp

  

 28

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu

 29,00%

 29

Công ty CP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 27,00%

  

Bắc Giang – 8 doanh nghiệp

  

 30

Công ty CP QL&XD Đường bộ

 40,00%

 31

Công ty CP Sách GK và TB trường học

 54,52%

 32

Công ty CP Hồng Thái

 6,33%

 33

Công ty CP Dược phẩm

 9,05%

 34

Công ty CP XD công trình Giao thông

 41,35%

 35

Công ty CP Thuốc lá và thực phẩm

 45,02%

 36

Công ty CP TM và DHiệp Hòa

 28,10%

 37

Công ty CP Xuất nhập khẩu

 7,62%

  

Bạc Liêu – 1 doanh nghiệp

  

 38

Công ty CP cấp nước Bạc Liêu

 47,65%

  

Bắc Ninh – 1 doanh nghiệp

  

 39

Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

 27,19%

  

Bến Tre – 1 doanh nghiệp

  

 40

Công ty CP Công trình đô thị Bến Tre

 38,71%

  

Bình Định – 9 doanh nghiệp

  

 41

Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định

 13,34%

 42

Công ty CP Khoáng sản Bình Định

 25,00%

 43

Tổng công ty PISICO Bình Định

 86,83%

 44

Công ty CP Đầu tư và XD Bình Định

 99,30%

 45

Công ty CP Tổng hợp An Lão

 65,02%

 46

Công ty CP QLSC đường bộ Quy Nhơn

 61,60%

 47

Công ty CP Tổng hợp Vân Canh

 84,04%

 48

Công ty CP Tổng hợp Vĩnh Thạnh

 91,33%

 49

Công ty CP Dược – TTB Y tế Bình Định

 8,00%

  

Bình Thuận – 1 doanh nghiệp

  

 50

Công ty CP Cấp thoát nước Bình Thuận

 17,55%

  

Cà Mau – 1 doanh nghiệp

  

 51

Công ty CP Cấp nước Cà Mau

 35,49%

  

Cần Thơ – 1 doanh nghiệp

  

 52

Công ty CP Đô thị Cần Thơ

 15,00%

  

Cao Bằng – 1 doanh nghiệp

  

 53

Công tCP In Việt Lập Cao Bằng

 61,30%

  

Đà Nng – 1 doanh nghiệp

  

 54

Công ty CP Cấp nước Đà Nng

 9,08%

  

Đắk Nông – 2 doanh nghiệp

  

 55

Công tCP quản lý, sửa chữa đường bộ Đắk Nông

 90,98%

 56

Công ty CP Đăng kiểm xe cơ giới

 41,94%

  

Điện Biên – 2 doanh nghiệp

  

 57

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên

 62,54%

 58

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý đường bộ II Điện Biên

 58,49%

  

Đồng Nai – 1 doanh nghiệp

  

 59

Tổng Công ty CP Phát triển Khu công nghiệp

 34,54%

  

Gia Lai – 1 doanh nghiệp

  

 60

Công ty CP Công trình đô thị Gia Lai

 51,00%

  

Hà Giang – 1 doanh nghiệp

  

 61

Công ty CP Cấp thoát nước

 15,00%

  

Hà Nội – 17 doanh nghiệp

  

 62

Công ty CP Điện tử Giảng Võ

 65,19%

 63

Công ty CP Cấp nước Sơn Tây

 95,59%

 64

Công ty CP Cơ điện công trình

 98,89%

 65

Công ty CP Quản lý và Xây dựng đường bộ 1 Hà Tây

 51,05%

 66

Công ty CP Giầy Thượng Đình

 68,67%

 67

Công ty CP Xích líp Đông Anh

 60,00%

 68

Công ty CP Nhựa Hà Nội

 81,71%

 69

Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

 19,99%

 70

Công ty CP In Thương mại Hà Tây

 22,59%

 71

Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông

 25,49%

 72

Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

 35,09%

 73

Công ty CP Mai Động

 30,00%

 74

Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

 45,00%

 75

Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội

 37,60%

 76

Công ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

 45,00%

 77

Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây

 41,72%

 78

Công ty CP Điện cơ Thống Nhất

 46,90%

  

Hải Dương – 2 doanh nghiệp

  

 79

Công ty CP Truyền hình Cáp Hải Dương

 48,97%

 80

Công ty CP Quản lý công trình đô thị Hải Dương

 50,97%

  

Hải Phòng – 2 doanh nghiệp

  

 81

Công ty CP Công trình đô thị

 29,32%

 82

Công ty CP Cấp nước Hải Phòng

 29,58%

  

Hậu Giang – 1 doanh nghiệp

  

 83

Công ty CP cấp thoát nước – công trình đô thị Hậu Giang

 45,20%

  

Hòa Bình – 1 doanh nghiệp

  

 84

Công ty CP Nước sạch Hòa Bình

 24,00%

  

Hưng Yên – 1 doanh nghiệp

  

 85

Công ty CP Giống cây trồng Hưng Yên

 86,94%

  

Khánh Hòa – 2 doanh nghiệp

  

 86

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Khánh Hòa

 38,60%

 87

Công ty CP Cảng Nha Trang

 61,41%

  

Kon Tum – 1 doanh nghiệp

  

 88

Công ty CP Môi trường Đô thị Kon Tum

 35,07%

  

Lai Châu – 2 doanh nghiệp

  

 89

Công ty CP Thương mại huyện Mường Tè

 43,83%

 90

Công ty CP Thương mại tỉnh Lai Châu

 86,63%

  

Lâm Đồng – 3 doanh nghiệp

  

 91

Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ II Lâm Đồng

 71,13%

 92

Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt

 13,73%

 93

Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc

 10,42%

  

Lạng Sơn – 1 doanh nghiệp

  

 94

Công ty CP Đầu tư phát triển nhà và đô thị Lạng Sơn

 7,69%

  

Long An – 4 doanh nghiệp

  

 95

Công ty CP Cấp thoát nước Long An

 12,34%

 96

Công ty CP Đô thị Đức Hòa

 75,65%

 97

Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa

 57,29%

 98

Công ty CP Đô thị Tân Hưng

 60,00%

  

Nghệ An – 4 doanh nghiệp

  

 99

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

 65,59%

 100

Công tCP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

 43,35%

 101

Công ty CP Giống cây trồng Nghệ An

 3,94%

 102

Công tCP Cấp nước Nghệ An

 25,07%

  

Ninh Bình – 1 doanh nghiệp

  

 103

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

 23,22%

  

Ninh Thuận – 2 doanh nghiệp

  

 104

Công ty CP Cấp nước Ninh Thuận

 42,93%

 105

Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận

 91,00%

  

Phú Thọ – 1 doanh nghiệp

  

 106

Công ty CP Xi măng Phú Thọ

 18,34%

  

Quảng Bình – 3 doanh nghiệp

  

 107

Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình

 75,00%

 108

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình

 29,93%

 109

Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình

 22,50%

  

Quảng Nam – 1 doanh nghiệp

  

 110

Công ty CP Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Nam

 40,17%

  

Quảng Ngãi – 1 doanh nghiệp

  

 111

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Ngãi

 51,00%

  

Quảng Ninh – 2 doanh nghiệp

  

 112

Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh

 95,16%

 113

Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long

 86,06%

  

Quảng Trị – 3 doanh nghiệp

  

 114

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị

 30,00%

 115

Công ty CP Tân Hưng

 30,00%

 116

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Quảng Trị

 30,00%

  

Sơn La – 1 doanh nghiệp

  

 117

Công ty CP Cấp nước Sơn La

 16,00%

  

Tây Ninh – 2 doanh nghiệp

  

 118

Công ty CP Mía đường Tây Ninh

 17,00%

 119

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

 17,11%

  

Thái Bình – 3 doanh nghiệp

  

 120

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình

 70,00%

 121

Công ty CP Quản lý đường bộ Thái Bình

 51,25%

 122

Công ty CP In Thái Bình

 27,27%

  

Thái Nguyên – 3 doanh nghiệp

  

 123

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Sông Công

 27,75%

 124

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

 52,22%

 125

Công ty CP Vận tải Thái Nguyên

 23,21%

  

Thanh Hóa – 1 doanh nghiệp

  

 126

Công ty CP Quản lý Đường thủy nội địa và Xây dựng giao thông Thanh Hóa

 51,08%

  

Tiền Giang – 1 doanh nghiệp

  

 127

Công ty CP Công trình đô thị Gò Công

 51,00%

  

Tuyên Quang – 1 doanh nghiệp

  

 128

Công ty CP Chế biến lâm sản Tuyên Quang

 50,50%

  

Vĩnh Phúc – 3 doanh nghiệp

  

 129

Công ty CP Nước sạch Vĩnh Phúc

 61,59%

 130

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

 50,46%

 131

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

 35,00%

  

Chuyển về SCIC và thực hiện thoái vốn trong năm – 4 doanh nghiệp

  

 132

Tổng công ty LICOGI – Công ty CP (Bộ Xây dựng)

 40,71%

 133

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên (Điện Biên)

 62,45%

 134

Công ty CP Khoáng sản Tuyên Quang (Tuyên Quang)

 51,00%

 135

Công ty CP Cơ khí Tuyên Quang (Tuyên Quang)

 39,24%

  

II. Thực hiện thoái vốn năm 2018 (181 doanh nghiệp)

  

  

Bộ Công Thương – 3 doanh nghiệp

  

 1

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

 24,86%

 2

Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam

 46,75%

 3

Tổng công ty máy và TB công nghiệp – Công ty CP

 63,54%

  

Bộ Giao thông vận tải – 1 doanh nghiệp

  

 4

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – Công ty CP

 20,00%

  

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội – 2 doanh nghiệp

  

 5

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco

 24,00%

 6

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

 24,00%

  

Bộ Tài nguyên và Môi trường – 2 doanh nghiệp

  

 7

Công ty CP đo đạc và khoáng sản

 64,83%

 8

Công ty CP Địa chính và Tài nguyên môi trường

 73,33%

  

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – 1 doanh nghiệp

  

 9

Công tCP Phim Giải phóng

 99,71%

  

Bộ Y tế – 1 doanh nghiệp

  

 10

Tổng công ty Dược Việt Nam – Công ty CP

 29,98%

  

Bộ Xây dựng – 8 doanh nghiệp

  

 11

Tổng công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng

 49,65%

 12

Tổng công tXây dựng Hà Nội – Công ty CP

 51,00%

 13

Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng – Công ty CP

 51,00%

 14

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam – Công ty CP

 51,00%

 15

Tổng công ty Cơ khí xây dựng – Công ty CP

 51,00%

 16

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam – Công ty CP

 51,00%

 17

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam – Công ty CP

 46,88%

 18

Tổng công ty Viglacera – Công ty CP

 20,62%

  

Bà Rịa-Vũng Tàu – 5 doanh nghiệp

  

 19

Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa

 40,92%

 20

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Châu Đức

 30,13%

 21

Công ty Thủy sản, xuất nhập khẩu Côn Đảo

 34,34%

 22

Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc

 32,00%

 23

Công ty CP Đóng tàu và Dịch vụ dầu khí Vũng Tàu

 48,64%

  

Bắc Giang – 1 doanh nghiệp

  

 24

Công ty CP QL&XD đường bộ

 35,49%

  

Bắc Kạn – 1 doanh nghiệp

  

 25

Công ty CP Cấp thoát nước Bắc Kạn

 28,00%

  

Bến Tre – 1 doanh nghiệp

  

 26

Công ty CP Xây dựng và bảo trì cầu đường

 38,97%

  

Bình Định – 3 doanh nghiệp

  

 27

Công ty CP Môi trường đô thị Quy Nhơn

 38,90%

 28

Công ty CP Công viên cây xanh và CSĐT Quy Nhơn

 20,57%

 29

Công ty CP Dược -TTB Y tế Bình Định

 10,00%

  

Bình Phước – 2 doanh nghiệp

  

 30

Công ty CP Xây dựng Bình Phước

 98,98%

 31

Công tCP Cấp thoát nước Bình Phước

 80,62%

  

Cần Thơ – 2 doanh nghiệp

  

 32

Công ty CP Đô thị Cần Thơ

 15,00%

 33

Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2

 15,00%

  

Đắk Nông – 1 doanh nghiệp

  

 34

Công ty CP Cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông

 52,08%

  

Điện Biên – 1 doanh nghiệp

  

 35

Công ty CP Giống nông nghiệp Điện Biên

 26,00%

  

Đồng Tháp – 2 doanh nghiệp

  

 36

Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp

 56,49%

 37

Công ty CP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp

 38,50%

  

Hà Nam – 1 doanh nghiệp

  

 38

Công ty CP Đầu tư phát triển KCN Đồng Văn III

 51,00%

  

Hà Nội – 17 doanh nghiệp

  

 39

Công ty CP Địa chính Hà Nội

 54,20%

 40

Công ty CP Kim khí Thăng Long

 66,05%

 41

Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

 51,04%

 42

Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội

 65,00%

 43

Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội

 32,03%

 44

Công ty CP 18-4 Hà Nội

 47,48%

 45

Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm

 1,17%

 46

Công ty CP Hanel

 29,00%

 47

Công ty CP Giầy Thụy Khuê

 35,34%

 48

Công ty CP Thống Nhất Hà Nội

 45,00%

 49

Công ty CP Cơ điện Trần Phú

 38,88%

 50

Công ty CP Sách Hà Nội

 37,34%

 51

Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco

 97,50%

 52

Công ty CP Giống gia súc Hà Nội

 65,09%

 53

Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội

 45,00%

 54

Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội

 73,85%

 55

Công tCP Đồng Xuân

 71,00%

  

Hà Tĩnh – 5 doanh nghiệp

  

 56

Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh

 44,76%

 57

Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

 52,32%

 58

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

 29,55%

 59

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh – Công ty CP

 32,37%

 60

Công ty CP Quản lý và xây dựng công trình giao thông Hà Tĩnh

 39,00%

  

Hải Dương – 6 doanh nghiệp

  

 61

Công ty CP Cầu đường bộ Hải Dương

 38,00%

 62

Công ty CP Giống cây trồng Hải Dương

 49,00%

 63

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương

 36,00%

 64

Công ty CP Quản lý đường thủy Hải Dương

 26,00%

 65

Công ty CP Giao thông, môi trường và đô thị Chí Linh

 21,00%

 66

Công ty CP Môi trường đô thị Hải Dương

 16,00%

  

Hải Phòng – 2 doanh nghiệp

  

 67

Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng

 64,50%

 68

Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng

 6,52%

  

Hòa Bình – 1 doanh nghiệp

  

 69

Công ty CP Nước sạch Hòa Bình

 20,00%

  

Khánh Hòa – 5 doanh nghiệp

  

 70

Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa

 28,23%

 71

Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang

 10,73%

 72

Công ty CP Đô thị Cam Ranh

 11,58%

 73

Công ty CP Đô thị Ninh Hòa

 34,33%

 74

Công ty CP Công trình đô thị Vạn Ninh

 27,90%

  

Lai Châu – 5 doanh nghiệp

  

 75

Công ty CP Quản lý và xây dựng cầu đường 3 Lai Châu

 57,28%

 76

Công ty CP Xây dựng và quản lý cầu đường 1 Lai Châu

 50,20%

 77

Công ty CP Môi trường đô thị Lai Châu

 45,81%

 78

Công ty CP Thương mại Sìn Hồ

 88,36%

 79

Công ty CP Nước sạch Lai Châu

 20,00%

  

Lâm Đồng – 1 doanh nghiệp

  

 80

Công ty CP Du lịch Lâm Đồng

 23,19%

  

Lào Cai – 2 doanh nghiệp

  

 81

Công ty CP Cấp nước tỉnh Lào Cai

 40,84%

 82

Công ty CP In báo Lào Cai

 97,44%

  

Long An – 6 doanh nghiệp

  

 83

Công ty CP Giao thông Long An

 65,54%

 84

Công ty CP Công trình đô thị Thủ Thừa

 60,00%

 85

Công ty CP Công trình đô thị Châu Thành

 60,00%

 86

Công ty CP Công trình đô thị Cần Đước

 60,00%

 87

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức

 27,15%

 88

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng

 30,82%

  

Nam Định – 1 doanh nghiệp

  

 89

Công ty CP Môi trường Nam Định

 15,04%

  

Nghệ An – 5 doanh nghiệp

  

 90

Công ty CP Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An

 41,00%

 91

Công ty CP Cấp nước Cửa Lò

 51,00%

 92

Công ty CP Cấp nước Diễn Châu

 92,17%

 93

Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu

 87,52%.

 94

Công ty CP Cấp nước Thái Hòa

 98,21%

  

Ninh Bình – 2 doanh nghiệp

  

 95

Công ty CP Cấp thoát nước Ninh Bình

 93,02%

 96

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

 23,22%

  

Phú Thọ – 3 doanh nghiệp

  

 97

Công ty CP Môi trường đô thị Phú Thọ

 91,68%

 98

Công ty CP Môi trường và Đô thị Việt Trì

 84,69%

 99

Công ty CP Xử lý và chế biến rác thải Phú Thọ

 93,60%

  

Phú Yên – 2 doanh nghiệp

  

 100

Công ty CP Cấp thoát nước Phú Yên

 11,46%

 101

Công ty CP Môi trường đô thị Phú Yên

 40,29%

  

Quảng Nam – 1 doanh nghiệp

  

 102

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam

 22,40%

  

Quảng Ngãi – 1 doanh nghiệp

  

 103

Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi

 34,07%

  

Quảng Ninh – 1 doanh nghiệp

  

 104

Công ty CP Môi trường đô thị Cẩm Phả

 36,00%

  

Quảng Trị – 2 doanh nghiệp

  

 105

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

 28,67%

 106

Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà

 19,36%

  

Sơn La – 2 doanh nghiệp

  

 107

Công ty CP Cấp nước Sơn La

 15,00%

 108

Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

 23,33%

  

Tây Ninh – 2 doanh nghiệp

  

 109

Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh

 17,00%

 110

Công ty CP Du lịch-Thương mại Tây Ninh

 44,83%

  

Thái Bình – 2 doanh nghiệp

  

 111

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình

 59,59%

 112

Công ty CP Giống chăn nuôi Thái Bình

 56,76%

  

Thái Nguyên – 1 doanh nghiệp

  

 113

Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

 37,47%

  

Thanh Hóa – 2 doanh nghiệp

  

 114

Công ty CP Cấp nước Thanh Hóa

 33,49%

 115

Công ty CP Môi trường đô thị và Dịch vụ Du lịch Sầm Sơn

 52,75%

  

Thừa Thiên Huế – 3 doanh nghiệp

  

 116

Công ty CP Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế

 54,70%

 117

Công ty CP Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Huế

 51,43%

 118

Công ty CP Cấp nước Thừa Thiên Huế

 19,01%

  

Tuyên Quang – 2 doanh nghiệp

  

 119

Công ty CP Cấp thoát nước Tuyên Quang

 14,00%

 120

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang

 14,00%

  

Vĩnh Long – 1 doanh nghiệp

  

 121

Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long

 23,05%

  

Vĩnh Phúc – 2 doanh nghiệp

  

 122

Công ty CP Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc

 61,75%

 123

Công ty CP Quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc

 40,48%

  

Yên Bái – 3 doanh nghiệp

  

 124

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

 30,00%

 125

Công ty CP Xây dựng đường bộ I Yên Bái

 30,00%

 126

Công ty CP Xây dựng đường bộ II Yên Bái

 30,18%

  

Chuyển về SCIC và thực hiện thoái vốn trong năm-55 doanh nghiệp

  

 127

Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Bộ Công Thương)

 53,48%

 128

Tổng công ty Thép Việt Nam (Bộ Công Thương)

 57,92%

 129

Công ty CP Giao nhận kho vận ngoại thương (Bộ Công Thương)

 63,46%

 130

Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)

 60,17%

 131

Công ty CP Nhựa Việt Nam (Bộ Công Thương)

 64,65%

 132

Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương)

 23,00%

 133

Công ty CP Đầu tư xây lắp và VLXD (Bộ Công Thương)

 18,43%

 134

Tổng công ty Xây dựng đường thủy – Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

 36,62%

 135

Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 – Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

 40,00%

 136

Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 – Công ty CP (Bộ Giao thông vận tải)

 18,42%

 137

Công ty CP Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)

 93,37%

 138

Công ty CP Xây dựng và chuyển giao công nghệ thủy li (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 36,00%

 139

Công ty CP XNK và Phát triển Văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 23,50%

 140

Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 10,01%

 141

Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 47,99%

 142

Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 32,47%

 143

Công ty CP Sách Việt Nam (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 10,00%

 144

Công ty CP Phát hành sách Nghệ An (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 51,00%

 145

Công ty CP Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 51,32%

 146

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 28,85%

 147

Tổng công ty Thiết bị y tế Việt Nam – Công ty CP (Bộ Y tế)

 20,00%

 148

Công ty CP Vắc xin và sinh phẩm Nha Trang (Bộ Y tế)

 14,49%

 149

Công ty CP Dược khoa (Bộ Y tế)

 7,11%

 150

Công ty CP Xuất nhập khẩu Côn Sơn (Bà Rịa-Vũng Tàu)

 40,00%

 151

Công ty CP Phát triển Văn hóa Du lịch Vũng Tàu (Bà Rịa-Vũng Tàu)

 25,00%

 152

Công ty CP Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Bà Rịa- Vũng Tàu)

 9,31%

 153

Công ty CP Công trình giao thông Bình Thuận (Bình Thuận)

 92,10%

 154

Công ty CP Giống và thức ăn chăn nuôi (Cao Bằng)

 84,16%

 155

Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nng (Đà Nng)

 41,96%

 156

Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên (Điện Biên)

 37,09%

 157

Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên (Điện Biên)

 84,78%

 158

Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Gia Lai)

 46,78%

 159

Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng (Hải phòng)

 3,50%

 160

Công ty CP Cung ứng tàu biển (Hải Phòng)

 38,57%

 161

Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng (Hải Phòng)

 9,93%

 162

Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng (Hải Phòng)

 24,22%

 163

Công ty CP Thanh niên Hải Phòng (Hải Phòng)

 20,00%

 164

Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (Hải Phòng)

 90,48%

 165

Công ty CP Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa (Khánh Hòa)

 63,99%

 166

Công ty CP Xuất khẩu Thủy sản Khánh Hòa (Khánh Hòa)

 8,94%

 167

Công ty CP Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ (Phú Thọ)

 24,28%

 168

Công ty CP Sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp Quảng Bình II (Quảng Bình)

 51,00%

 169

Công ty CP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

 52,76%

 170

Công ty CP Bến xe Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

 50,99%

 171

Công ty CP Du lịch Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

 2,77%

 172

Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi (Quảng Ngãi)

 3,74%

 173

Công ty CP Quản lý cầu đường bộ I Quảng Ninh (Quảng Ninh)

 75,00%

 174

Công ty CP Quản lý cầu đường bộ II Quảng Ninh (Quảng Ninh)

 75,00%

 175

Công ty CP Bến xe Quảng Ninh (Quảng Ninh)

 17,00%

 176

Công ty CP Giải trí quc tế Lợi Lai (Quảng Ninh)

 24,26%

 177

Công ty CP Du lịch Thanh Hóa (Thanh Hóa)

 19,92%

 178

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Bỉm Sơn (Thanh Hóa)

 31,01%

 179

Công ty CP Đầu tư Hạ tầng KCN Thanh Hóa (Thanh Hóa)

 47,10%

 180

Công ty CP Kỹ nghệ thực phẩm Á Châu (Thừa Thiên Huế)

 79,20%

 181

Công ty CP Chăn nuôi Tiền Giang (Tiền Giang)

 97,42%

  

III. Thực hiện thoái vốn năm 2019 (62 doanh nghiệp)

  

  

Bộ Công Thương – 2 doanh nghiệp

  

 1

Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam

 36,00%

 2

Tổng công ty máy và TB công nghiệp – Công ty CP

 36,00%

  

Bộ Giao thông vận tải – 1 doanh nghiệp

  

 3

Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty CP

 35,16%

  

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – 1 doanh nghiệp

  

 4

Công ty CP Hãng phim hoạt hình

 87,00%

  

Bộ Xây dựng – 2 doanh nghiệp

  

 5

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam – Công ty CP

 51,00%

 6

Tổng công ty Viglacera – Công ty CP

 36,00%

  

Bà Rịa-Vũng Tàu – 5 doanh nghiệp

  

 7

Công ty CP Phát triển công viên cây xanh và đô thị Vũng Tàu

 24,00%

 8

Công ty CP công trình giao thông

 18,24%

 9

ng ty Cao su Thống nhất

 15,00%

 10

Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 58,88%

 11

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu

 67,69%

  

Bắc Giang – 2 doanh nghiệp

  

 12

Công ty CP Quản lý công trình đô thị

 21,38%

 13

Công ty CP Giống chăn nuôi

 41,59%

  

Bắc Kạn – 1 doanh nghiệp

  

 14

Công ty CP cấp thoát nước Bắc Kạn

 36,00%

  

Bến Tre – 1 doanh nghiệp

  

 15

Công ty CP Cấp thoát nước Bến Tre

 13,00%

  

Bình Định – 1 doanh nghiệp

  

 16

Công ty CP Dược – TTB Y tế Bình Định

 15,34%

  

Cần Thơ – 2 doanh nghiệp

  

 17

Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ

 13,00%

 18

Công ty CP Đô thị Cần Thơ

 11,37%

  

Điện Biên – 1 doanh nghiệp

  

 19

Công ty CP Cấp nước Điện Biên

 48,41%

  

Đồng Nai – 1 doanh nghiệp

  

 20

Tổng công ty CP Phát triển Khu công nghiệp

 29,00%

  

Hà Giang – 3 doanh nghiệp

  

 21

Công ty CP Môi trường đô thị

 12,87%

 22

Công ty CP Đường bộ I

 60,00%

 23

Công ty CP Đường bộ II

 70,34%

  

Hà Tĩnh – 2 doanh nghiệp

  

 24

Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

 36,00%

 25

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

 14,00%

  

Hải Dương – 2 doanh nghiệp

  

 26

Công ty CP Công trình giao thông Hải Dương

 49,68%

 27

Công ty CP Môi trường đô thị Hải Dương

 34,99%

  

Hải Phòng – 3 doanh nghiệp

  

 28

Công ty CP Bến xe Hải Phòng

 13,57%

 29

Công ty CP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

 14,00%

 30

Công ty CP Đường bộ Hải Phòng

 14,00%

  

Hòa Bình – 1 doanh nghiệp

  

 31

Công ty CP Nước sạch Hòa Bình

 20,00%

  

Lai Châu – 1 doanh nghiệp

  

 32

Công ty CP Nước sạch Lai Châu

 25,80%

  

Lạng Sơn – 2 doanh nghiệp

  

 33

Công ty CP Cấp thoát nước Lạng Sơn

 15,00%

 34

Công ty CP Quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

 37,33%

  

Long An – 4 doanh nghiệp

  

 35

Công ty CP Đô thị Tân An

 60,00%

 36

Công ty CP Cấp thoát nước và môi trường Kiến Tường

 88,22%

 37

Công ty CP Công trình đô thị Tân Thạnh

 42,00%

 38

Công ty CP Công trình đô thị Cần Giuộc

 35,00%

  

Nam Định – 1 doanh nghiệp

  

 39

Công ty CP Công trình đô thị Nam Định

 14,74%

  

Nghệ An – 1 doanh nghiệp

  

 40

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

 30,74%

  

Ninh Bình – 3 doanh nghiệp

  

 41

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

 66,00%

 42

Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp

 66,00%

 43

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

 23,22%

  

Quảng Bình – 2 doanh nghiệp

  

 44

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình

 13,90%

 45

Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình

 13,90%

  

Quảng Ninh – 1 doanh nghiệp

  

 46

Công ty CP Môi trường đô thị Móng Cái

 40,00%

  

Quảng Trị – 1 doanh nghiệp

  

 47

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị

 13,52%

  

Sơn La – 1 doanh nghiệp

  

 48

Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

 23,33%

  

Tây Ninh – 2 doanh nghiệp

  

 49

Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh

 35,00%

 50

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

 49,00%

  

Thái Nguyên – 1 doanh nghiệp

  

 51

Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên

 42,27%

  

Vĩnh Long – 1 doanh nghiệp

  

 52

Công ty CP Công trình công cộng Vĩnh Long

 44,39%

  

Vĩnh Phúc – 4 doanh nghiệp

  

 53

Công ty CP Nước sạch Vĩnh Phúc

 35,00%

 54

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

 35,00%

 55

Công ty CP Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc

 35,00%

 56

Công ty CP Quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc

 35,00%

  

Yên Bái – 1 doanh nghiệp

  

 57

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

 30,98%

  

Chuyển về SCIC và thực hiện thoái vốn trong năm – 5 doanh nghiệp

  

 58

Công ty CP Giao nhận kho vận ngoại thương (Bộ Công Thương)

 36,00%

 59

Công ty CP In Điện Biên (Điện Biên)

 33,35%

 60

Công ty CP Thiết kế chế tạo thiết bị (Hải Phòng)

 10,42%

 61

Công ty TNHH Thương mại Quốc tế (Hải Phòng)

 34,85%

 62

Công ty CP Thương mại và Đầu tư Khánh Hòa (Khánh Hòa)

 36,00%

  

IV. Thực hiện thoái vốn năm 2020 (28 doanh nghiệp)

  

  

Bộ Công Thương – 1 doanh nghiệp

  

 1

Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

 36,00%

  

Bộ Giao thông vận tải – 1 doanh nghiệp

  

 2

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

 10,40%

  

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội – 2 doanh nghiệp

  

 3

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco

 51,00%

 4

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại

 51,00%

  

Đài Tiếng nói Việt Nam – 1 doanh nghiệp

  

 5

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình

 25,00%

  

Bà Rịa-Vũng Tàu – 3 doanh nghiệp

  

 6

Công ty CP Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu

 13,11%

 7

Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành

 13,36%

 8

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

 30,00%

  

Bắc Giang – 1 doanh nghiệp

  

 9

Công ty CP Nước sạch Bắc Giang

 34,86%

  

Cần Thơ – 1 doanh nghiệp

  

 10

Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2

 13,00%

  

Hải Dương – 4 doanh nghiệp

  

 11

Công ty CP Cầu đường bộ Hải Dương

 47,39%

 12

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương

 29,00%

 13

Công ty CP Quản lý đường thủy Hải Dương

 48,89%

 14

Công ty CP Giao thông, môi trường và đô thị Chí Linh

 29,98%

  

Lâm Đồng -1 doanh nghiệp

  

 15

Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc

 56,30%

  

Lạng Sơn – 1 doanh nghiệp

  

 16

Công ty CP Chợ Lạng Sơn

 35,08%

  

Long An – 3 doanh nghiệp

  

 17

Công ty CP Cấp thoát nước Long An

 60,00%

 18

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức

 60,00%

 19

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng

 60,00%

  

Ninh Bình – 1 doanh nghiệp

  

 20

Công ty CP Nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình

 23,22%

  

Quảng Ninh – 2 doanh nghiệp

  

 21

Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh

 89,62%

 22

Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh

 87,28%

  

Quảng Trị – 1 doanh nghiệp

  

 23

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

 28,66%

  

Sơn La – doanh nghiệp

  

 24

Công ty CP Cấp nước Sơn La

 20,00%

  

Thanh Hóa – 1 doanh nghiệp

  

 25

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa

 52,45%

  

Yên Bái – 1 doanh nghiệp

  

 26

Công ty CP Cấp nước Yên Bái

 36,00%

  

Chuyển về SCIC và thực hiện thoái vốn trong năm – 2 doanh nghiệp

  

 27

Tổng công ty Thép Việt Nam (Bộ Công Thương)

 36,00%

 28

Công ty CP In Điện Biên (Điện Biên)

 64,00%

  

  

 Tag: 17/8/2017