QUYẾT ĐỊNH 4210/QĐ-BYT

 BỘ Y TẾ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 4210/QĐ-BYT

 Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2017

  

 QUYẾT ĐỊNH

 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

 BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

 Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

 Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

 Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

 QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:

 1. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

 2. Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế;

 3. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế;

 4. Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng;

 5. Bảng 5: Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng;

 6. Bảng 6: Danh mục nhóm theo chi phí;

 7. Bảng 7: Danh mục mã khóa;

 8. Bảng 8: Danh mục mã tai nạn thương tích;

 9. Bảng 9: Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu của thuốc.

 Thông tin trong các bảng trên đây sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML (eXtensible Markup Language).

 Điều 2. Tổ chức thực hiện

 1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử về Cng dữ liệu y tế của Bộ Y tế tại địa chỉ http://congdulieuyte.vn và Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo các thông tin trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 31/10/2017.

 2. Đối với Bảng 4, Bảng 5 quy định tại Điều 1 Quyết định này: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chuyển dữ liệu điện tử kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.

 Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

 Điều 4. Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đa(để b/c);
– Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ (để b/c);
– BHXH Việt Nam;
– UBND các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Y tế các Bộ, ngành;
– BHXH các tnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– BHXH Bộ Quốc phòng;
– BHXH Bộ Công an;
– Các Vụ, Cục: BHYT, KH-TC, CNTT; TTB&CTYT, YDCT, QLD, KCB;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, BH.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Phạm Lê Tuấn

  

 Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Chỉ tiêu

 Kiểu dữ liệu

 Kích thước tối đa

 Diễn giải

 1

MA_LK

 Chuỗi

 100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (từ bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)).

 2

STT

 Số

 10

STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu.

 3

MA_BN

 Chuỗi

 100

Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, cha bệnh.

 4

HO_TEN

 Chuỗi

 255

Họ và tên người bệnh

 5

NGAY_SINH

 Chuỗi

 8

Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101)

 6

GIOI_TINH

 Số

 1

Giới tính; Mã hóa (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định)

 7

DIA_CHI

 Chuỗi

 1024

Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú hiện tại của người bệnh: số nhà (nếu có); đường/phố (nếu có); xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh; tnh/thành phố trực thuộc TW

 8

MA_THE

 Chuỗi

 n

– Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp

 – Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,…thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.

 Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội).

 – Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;”

 9

MA_DKBD

 Chuỗi

 n

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự.

 – Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp mã nơi đăng ký ban đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”

 – Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành chính của tnh/TP + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000

 10

GT_THE_TU

 Chuỗi

 n

Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày

 – Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ có giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”.

 – Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ có giá trị bằng ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày)

 11

GT.THE_DEN

 Chuỗi

 n

Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày

 – Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ hết giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”

 – Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng ngày người bệnh ra viện (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày)

 12

MIEN_CUNG_CT

 Chuỗi

 8

– Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng chi trả theo giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày.

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331

 – Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ quan BHXH thì để trống

 13

TEN_BENH

 Chuỗi

 n

Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh án

 14

MA_BENH

 Chuỗi

 15

Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền

 15

MA_BENHKHAC

 Chuỗi

 255

Mã bệnh kèm theo (nếu có) theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền. Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu “;”

 16

MA_LYDO_VVIEN

 Số

 1

Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến)

 17

MA_NOI_CHUYEN

 Chuỗi

 5

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp)

 18

MA_TAI_NAN

 Số

 1

Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 (Bảng tai nạn thương tích) ban hành kèm theo quyết định này

 19

NGAY_VAO

 Chuỗi

 12

– Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520

 20

NGAY_RA

 Chuỗi

 12

– Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.

 Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;

 – Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt điều trị ngoại trú (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ); 2 ký tự giờ + 2 ký tự phút mặc định là 0000

 – Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh

 21

SO_NGAY_DTRI

 Số

 3

Số ngày điều trị thực tế

 22

KET_QUA_DTRI

 Số

 1

Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong)

 23

TINH_TRANG_RV

 Số

 1

Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện)

 24

NGAY_TTOAN

 Chuỗi

 12

– Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.

 Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;

 – Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp nhận. Khi người bệnh thanh toán hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán (do bệnh nhân bỏ trốn không làm thủ tục thanh toán) thì cơ sở KCB có trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.

 25

T_THUOC

 số

 15

Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 26

T_VTYT

 số

 15

Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 27

T_TONGCHI

 Số

 15

Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 28

T_BNTT

 Số

 15

Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 29

T_BNCCT

 S

 15

Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưng BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 30

T_BHTT

 Số

 15

Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 31

T_NGUONKHAC

 Số

 15

Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác chi trả trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 32

T_NGOAIDS

 Số

 15

Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (.) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 33

NAM_QT

 Số

 4

Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán

 34

THANG_QT

 Số

 2

Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán

 35

MA_LOAI_KCB

 Số

 1

Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú)

 – Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng)

 – Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01 file XML khi kết thúc đợt điều trị

 36

MA_KHOA

 Chuỗi

 15

Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án

 37

MA_CSKCB

 Chui

 5

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp)

 38

MA_KHUVUC

 Chuỗi

 2

Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ “Khoặc K2 hoặc K3″

 39

MA_PTTT_QT

 Chuỗi

 255

Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế (theo ICD 9 CM Vol 3) cho phẫu thuật, thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo). Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bi dấu chm phẩy (;)

 40

CAN_NANG

 s

 5

Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.

 Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân.

 Ví dụ: 5.75 kg.

 Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Ch tiêu

 Kiểu dữ liệu

 Kích thước tối đa

 Diễn giải

 1

MA_LK

 Chuỗi

 100

Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

 2

STT

 Số

 6

Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.

 3

MA_THUOC

 Chuỗi

 255

– Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;

 – Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;

 – Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.

 + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký tự “KT”, phân cách bằng dấu chấm chấm “.”

 + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự “NAT”, phân cách bằng dấu chấm “.”

 + Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 5 ký tự “KTNAT”, phân cách bằng dấu chấm “.”

 – Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu;

 – Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán

 4

MA_NHOM

 S

 2

Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này)

 5

TEN_THUOC

 Chuỗi

 1024

Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký

 6

DON_VI_TINH

 Chuỗi

 50

– Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;

 – Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị quốc tế (Ul) hoặc mililít (ml) thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml

 7

HAM_LUONG

 Chuỗi

 1024

Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấchấm phẩy (;)

 – Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có).

 8

DUONG_DUNG

 Chuỗi

 4

Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

 9

LIEU_DUNG

 Chuỗi

 255

Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày

 Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày

 10

SO_DANG_KY

 Chuỗi

 255

Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)).

 11

TT_THAU

 Chuỗi

 25

Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu theo danh mục đã thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu bảng 9.

 Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-SYT thuộc gói Generic nhóm 2 ghi 12/QĐ-SYT;G1;N2

 (trường hợp không có quyết định thầu ghi số công văn gửi cơ quan BHXH)

 12

PHAM_Vl

 Số

 1

Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó (1): Thuốc trong phạm vi hưng BHYT (trong danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả); (2): Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả)

 13

TYLE_TT

 Số

 3

Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Biểu thị bằng số nguyên dương

 Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.

 14

SO_LUONG

 Số

 10

Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 15

DON_GIA

 Số

 15

– Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 – Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng thêm chi phí theo tỷ lệ hư hao theo quy định của Bộ Y tế.

 16

THANH_TIEN

 Số

 15

= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 17

MUC_HUONG

 Số

 3

Ghi mức hưng tương ứng với từng loại chi phí

 – Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trường hợp trái tuyến ghi mức hưng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.

 Ví dụ: Đối tượng có mức hưng 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại tuyến trung ương (có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%) ghi mức hưng là 32;

 – Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;

 – Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.

 18

T_NGUON KHAC

 Số

 15

Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 19

T_BNTT

 Số

 15

Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn v) với số thập phân đầu tiên.

 20

T_BHTT

 Số

 15

Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100

 21

T_BNCCT

 S

 15

Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 T BNCCT = THANH_TIEN – T_NGUONKHAC – T_BNTT – T_BHTT

 22

T_NGOAIDS

 Số

 15

T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 23

MA_KHOA

 Chuỗi

 15

Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7)

 24

MA_BAC_SI

 Chui

 255

Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề)

 25

MA_BENH

 Chuỗi

 255

Mã bệnh chính (theo ICD 10) và/hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (😉

 26

NGAY_YL

 Chuỗi

 12

Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc; yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520

 27

MA_PTTT

 Số

 1

Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG)

 Ghi chú:

 – Ký hiệu (*) là dấu nhân

 Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Chỉ tiêu

 Kiểu dữ liệu

 Kích thước ti đa

 Diễn giải

 1

MA_LK

 Chuỗi

 100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh).

 2

STT

 Số

 6

Từ 1 đến hết trong một ln gửi dữ liệu.

 3

MA_DICH_VU

 Chuỗi

 20

– Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;

 – Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến

 – Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

 4

MA_VAT_TU

 Chuỗi

 255

– Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;

 – Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường <MA_DICH_VU> trước trường mã vật tư y tế <MA_VAT_TU>;

 – Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ <MA_DICH_VU> để trống;

 – Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;).

 5

MA_NHOM

 Số

 2

Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6.

 Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11.

 6

GOI_VTYT

 Chuỗi

 2

Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,…)

 7

TEN_VAT_TU

 Chuỗi

 1024

Tên vật tư y tế

 8

TEN_DICH_VU

 Chui

 1024

Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán;

 Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô t chi tiết trong ngoặc vuông [ ].

 9

DON_VI_TINH

 Chuỗi

 50

Đơn vị tính

 10

PHAM_VI

 Số

 1

Ghi mã phạm vi của vật tư y tế (1: Vật tư y tế trong phạm vi hưng BHYT (trong danh mục BHYT); 2: Vật tư y tế ngoài phạm vhưởng BHYT (ngoài danh mục BHYT))

 11

SO_LUONG

 Số

 10

Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 12

DON_GIA

 Số

 15

– Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 – Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.

 Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng

 13

TT_THAU

 Chuỗi

 25

Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo nguyên tắc: XXXX.YY.Z (XXXX: Năm ban hành QĐ, YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu), (trường hợp không có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gi cơ quan BHXH)

 14

TYLE_TT

 Số

 3

Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Tỷ lệ này là số nguyên dương.

 Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.

 – Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày:

 + Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền giường và đơn giá không thay đi; số lưng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 100;

 + Các khoa khác (nếu có): mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0;

 – Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày đồng thời có nằm ghép:

 + Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50;

 + Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 30;

 – Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt.

 15

THANH_TIEN

 Số

 15

= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 – Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 16

T_TRANTT

 Số

 15

Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức thanh toán đối đa thì để trống.

 17

MUC_HUONG

 Số

 3

Ghi mức hưng tương ứng với từng loại chi phí

 – Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100; trái tuyến ghi mức hưng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;

 – Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;

 – Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB

 18

T_NGUONKHAC

 Số

 15

Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 19

T_BNTT

 Số

 15

Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 20

T_BHTT

 Số

 15

Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn v) với số thập phân đầu tiên.

 T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100

 21

T_BNCCT

 S

 15

Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 T_BNCCT = THANHTIEN – T_NGUONKHAC – T_BNTT – T_BHTT

 22

T_NGOAlDS

 Số

 15

T_NGOAlDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.

 23

MA_KHOA

 Chuỗi

 15

Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7)

 24

MA_GIUONG

 Chuỗi

 14

Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có 04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc:

 – Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết)

 – Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết)

 – Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết)

 – Đối với các loại giường khác (băng ca, giường gấp…): K + số giường tại từng khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết)

 * Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách nhau bng dấu chấm phẩy “;”

 25

MA_BAC_SI

 Chuỗi

 255

– Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề)/ mã người được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh ghi theo mã được cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN

 – Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y tế thực hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng thực hiện dịch vụ kỹ thuật thì ghi số Chứng chỉ hành nghề của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm phẩy (“;”).

 26

MA_BENH

 Chuỗi

 255

Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong trường hợp KCB YHCT. Nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)

 27

NGAY_YL

 Chuỗi

 12

Ngày thực hiện y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).

 – Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt đầu thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.

 – Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng từng loại giường bệnh

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520

 28

NGAY_KQ

 Chuỗi

 12

Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).

 – Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.

 – Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng loại giường bệnh

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520

 29

MA_PTTT

 Số

 1

Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG)

 Ghi chú:

 – Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3 (MA_DICH_VU), ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 (MA_VAT_TU)

 – Chỉ tiêu số thứ tự 15 (NGAY_YL):

 + Riêng ngày giường bệnh, yêu cầu tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện ngay việc ghi ngày y lệnh theo ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngày thay đổi loại giường, giá giường, nằm ghép, chuyển giữa các khoa.

 + Đối với vật tư y tế: Ghi ngày thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp có sử dụng vật tư y tế để xác định mức trần thanh toán vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật).

 – Ký hiệu (*) là dấu nhân

 Bảng 4. Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Chỉ tiêu

 Kiểu dữ liệu

 Kích thước tối đa

  

 Diễn giải

 1

MA_LK

 Chuỗi

 100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

 2

STT

 Số

 6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu

 3

MA_DICH_VU

 Chuỗi

 15

Mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm sàng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

 4

MA_CHI_SO

 Chuỗi

 50

Mã chỉ số xét nghiệm theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành

 5

TEN_CHI_SO

 Chuỗi

 255

Tên chỉ số xét nghiệm theo quy định của Bộ Y tế

 6

GIA_TRI

 Chui

 50

Giá trị chỉ số (kết quả xét nghiệm)

 7

MA_MAY

 Chuỗi

 50

Mã danh mục máy cận lâm sàng (máy xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu âm…), tạm thời được ghi theo nguyên tc: XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, trong đó:

 – XX: Mã nhóm máy thực hiện xét nghiệm. Ví dụ: Huyết học ghi mã “HH”; vi sinh ghi mã “VS”; sinh hóa ghi mã “SH”; siêu âm ghi mã “SA”; Xquang ghi mã “XQ”; chụp cắt lớp vi tính ghi mã “CL”; chụp MRI ghi mã “MRI”;…

 – n: ký hiệu của nguồn kinh phí mua máy (1: ngân sách nhà nước, 2: xã hội hóa, 3: khác)

 – YYYYY: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

 – ZZZZZZ: Mã số serial của máy (06 chữ số cuối). Nếu số serial không đủ 06 chữ số thì thêm các chữ số 0 trước s serial.

 8

MO_TA

 Chuỗi

 1024

Mô tả do người đọc kết quả ghi (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống)

 9

KET_LUAN

 Chuỗi

 1024

Kết luận của người đọc kết quả (Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống)

 10

NGAY_KQ

 Chuỗi

 12

Ghi thời điểm có kết quả cận lâm sàng (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

 Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520

 Bảng 5. Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Chỉ tiêu

 Kiu dữ liệu

 Kích thước tối đa

 Diễn giải

 1

MA_LK

 Chuỗi

 100

Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).

 2

STT

 Số

 6

Từ 1 đến hết trong 1 lần gi dữ liệu

 3

DIEN_BIEN

 Chui

 1024

Ghi diễn biến bệnh trong lần khám

 4

HOI_CHAN

 Chuỗi

 n

Ghi kết quả hội chẩn (nếu có)

 5

PHAU_THUAT

 Chuỗi

 1024

Mô tả cách thức phẫu thuật

 6

NGAY_YL

 Chuỗi

 12

Ngày ra y lệnh (gồm 13 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút)

 Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520

 Bảng 6. Danh mục nhóm theo chi phí

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

 Tên nhóm

 Ghi chú

 1

Xét nghiệm  

 2

Chẩn đoán hình ảnh  

 3

Thăm dò chức năng  

 4

Thuốc trong danh mục BHYT  

 5

Thuốc ngoài danh mục BHYT  

 6

Thuốc thanh toán theo tỷ lệ  

 7

Máu và chế phẩm máu  

 8

Thủ thuật, phẫu thuật  

 9

Dịch vụ kỹ thuật (DVKT) thanh toán theo tỷ lệ  

 10

Vật tư y tế trong danh mục BHYT  

 11

Vật tư y tế (VTYT) thanh toán theo tỷ lệ  

 12

Vận chuyển  

 13

Khám bệnh  

 14

Ngày giường bệnh ban ngày  

 15

Ngày giường bệnh điều trị nội trú, bao gồm cả giường lưu  

 Bảng 7. Danh mục mã khoa

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 STT

 Tên khoa

 ma_khoa

 1

Khoa Khám bệnh

 K01

 2

Khoa Hồi sức cấp cứu

 K02

 3

Khoa Nội tổng hợp

 K03

 4

Khoa Nội tim mạch

 K04

 5

Khoa Nội tiêu hoá

 K05

 6

Khoa Nội cơ – xương – khớp

 K06

 7

Khoa Nội thận – tiết niệu

 K07

 8

Khoa Nội tiết

 K08

 9

Khoa Dị ứng

 K09

 10

Khoa Huyết học lâm sàng

 K10

 11

Khoa Truyền nhiễm

 K11

 12

Khoa Lao

 K12

 13

Khoa Da liễu

 K13

 14

Khoa Thần kinh

 K14

 15

Khoa Tâm thần

 K15

 16

Khoa Y học cổ truyền

 K16

 17

Khoa Lão học

 K17

 18

Khoa Nhi

 K18

 19

Khoa Ngoại tổng hợp

 K19

 20

Khoa Ngoại thần kinh

 K20

 21

Khoa Ngoại lồng ngực

 K21

 22

Khoa Ngoại tiêu hoá

 K22

 23

Khoa Ngoại thận – tiết niệu

 K23

 24

Khoa Chấn thương chnh hình

 K24

 25

Khoa Bỏng

 K25

 26

Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức

 K26

 27

Khoa Phụ sản

 K27

 28

Khoa Tai – Mũi – Họng

 K28

 29

Khoa Răng – Hàm – Mặt

 K29

 30

Khoa Mắt

 K30

 31

Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

 K31

 32

Khoa Y học hạt nhân

 K32

 33

Khoa Ung bướu (điều trị tia xạ)

 K33

 34

Khoa Truyền máu

 K34

 35

Khoa Lọc máu nhân tạo

 K35

 36

Khoa Huyết học

 K36

 37

Khoa Sinh hoá

 K37

 38

Khoa Vi sinh

 K38

 39

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

 K39

 40

Khoa Thăm dò chức năng

 K40

 41

Khoa Nội soi

 K41

 42

Khoa Giải phẫu bệnh

 K42

 43

Khoa Chống nhiễm khuẩn

 K43

 44

Khoa Dược

 K44

 45

Khoa Dinh dưỡng

 K45

 46

Khoa Sinh học phân tử

 K46

 47

Khoa Xét nghiệm

 K47

 48

Khoa hồi sức tích cực

 K48

 49

Khoa Chng độc

 K49

 50

Khoa Nội hô hấp

 K50

 Ghi chú:

 – Mã khoa bắt đầu bằng chữ “K” và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung

 – Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz… trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3… được tham chiếu trong danh sách trên

 – Trường hợp một khoa trong danh sách trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: KXY.Z (Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n)

 Khoa: được hiểu là khoa hoặc Trung tâm

 Bảng 8. Danh mục mã tai nạn thương tích

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

 Tên nhóm

 Ghi chú

 0

Không xác định  

 1

Tai nạn giao thông  

 2

Tai nạn lao động  

 3

Tai nạn dưới nước  

 4

Bỏng  

 5

Bạo lực, xung đột  

 6

Tự tử  

 7

Ngộ độc các loại  

 8

Khác  

 Bảng 9. Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu thuốc

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 I. Thuốc được phê duyệt kế hoạch đu thầu trước ngày 01/7/2016

 Gói

 Mã gói

 Nhóm

 Mã nhóm

 Generic

 G1

EMA;ICH;PIC/s-GMP hoặc WHO – GMP VN-ICH

 N1

  

 G1

EU-GMP hoặc PIC/s-GMP ngoài ICH hoặc thuốc nhượng quyền

 N2

  

 G1

GMP-WHO VN

 N3

  

 G1

ơng đương sinh học

 N4

  

 G1

Khác

 N5

 Biệt dược

 G2

Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị

 N1

  

 G2

Thuốc hiếm

 N2

 Đông y

 G3

WHO-GMP VN

 N1

  

 G3

Khác

 N2

 II. Thuốc được phê duyệt kế hoạch đấu thầu từ ngày 01/7/2016 theo Thông tư số 11/2016/TT-BYT

 Gói

 Mã gói

 Nhóm

 mã nhóm

 Generic

 G1

dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc ICH và Australia

 N1

  

 G1

dây chuyền SX WHO – GMP VN lưu hành tại ICH và Australia

 N1

  

 G1

dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP ngoài ICH và Australia

 N2

  

 G1

dây chuyền SX WHO – GMP VN

 N3

  

 G1

tương đương sinh học

 N4

  

 G1

khác

 N5

 Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị

 G2

Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị

 N1

 Thuốc cổ truyền, từ dược liệu

 G3

dây chuyền SX WHO-GMP VN

 N1

  

 G3

Khác

 N2

 Dược liệu

 G4

trồng trọt, thu hái tiêu chuẩn GACP-WHO

 N1

  

 G4

Khác

 N2

 Vị thuốc cổ truyền

 G5

cơ sở chế biến được Cục YDCT công bố

 N1

  

 G5

Khác

 N2

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: 4210/qđ-byt 4210 4210/qd-byt 4210/byt