So sánh giữa công ty tnhh và công ty cổ phần

 So sánh giữa công ty tnhh và công ty cổ phần

 Công ty tnhh và công ty cổ phần là hai loại hình doanh nghiệp mà rất nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn thành lập. Vậy hai loại hình doanh nghiệp này có gì giống và khác nhau. Luật DeHa xin đưa ra so sánh giữa hai loại hình công ty tnhh và công ty cổ phần để quý khách tham khảo.

  1. Quy định của Luật doanh nghiệp về công ty cổ phần và công ty tnhh

 Khái niệm về công ty cổ phần: công ty cổ phần là doanh nghiệp có những đặc điểm sau:

 Điều 110. Công ty cổ phần

 1.Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

 a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

 b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

 c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

 d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

 2.Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 3.Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

 Khái niệm về công ty tnhh 2 thành viên trở lên:

 Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 1.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trongđó:

 a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

 b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy địnhtại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

 c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

 2.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

 Khái niệm về công ty tnhh một thành viên:

 Điều 73. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trongphạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 3.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

  1. Giống nhau giữa công ty tnh và công ty cổ phần
  • Đều là loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp
  • Công ty tnhh và công ty cổ phần đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Cổ đông góp vốn công ty cổ phần và thành viên góp vốn công ty tnhh đều chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  1. Khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty tnhh
  • Về số lượng thành viên góp vốn: công ty cổ phần có ít nhất 03 cổ đông góp vốn thành lập và không hạn chế số lượng tối đa còn công ty tnhh 2 thành viên trở lên có từ 2 đến 50 thành viên, công ty tnhh 1 thành viên chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần và công ty tnhh khác nhau
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn còn công ty tnhh không có quyền phát hành cổ phần.
  • Về việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên góp vốn công ty tnhh và chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần khác nhau. Cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ được chuyển nhượng cổ phần khi có sự chấp thuận của đại hội đồngcổ đông. Sau 03  năm thì cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Thành viên góp vốn của công ty tnhh khi chuyển nhượng vốn góp thì ưu tiên chuyển  nhượng cho thành viên góp vốn khác. Nếu các thành viên góp vốn khác không nhận chuyển nhượng thì có quyền chuyển  nhượng cho cá nhân, tổ chức khác.

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: ý lợi nhuận mẫu danh sách sổ đặc điểm đơn đồng bài thuyết trình tập tình huống 1tv tiếng anh bao gồm trái phiếu trung như thế nào thương mại nhật viết tắt dịch biên bản họp nước ngoài kế toán trưởng sáp nhập giảm la gi thanh vien đổi nn tên phép hàn mtv tăng chữ việt nam chất ở cơ với bán sánh+công phần+công tính mấy chết 2014 vô dntn nên hay thay thủ tục mua kinh lại hvn dksh tm dv kpmg mã chương fb ads liên lendtech silvrr vision providence financial chính mb shinsei đứng đầu xuất khẩu thẻ vip shopping cty biệt nghệ 10 như thế nào tiếng trung sao gồm đầu vợ chồng ở việt nam bán bài tập giảng thuyết trình biên bản họp thủ tục chất bao nhiêu tình huống mua mẫu cần những cơ tranh đồng câu hỏi ví dụ diều danh tìm hiểu thức đáp kiện lại thắc mắc sơ đồ nghị quyết nội powerpoint đặc điểm chi phí địa vị sách nhà nước nhật trái phiếu đổi thuê xe giám đốc nhược bổ thuế với dntn sáp nhập đúng hay sai mở cong thanh vien tieng anh la gi tịch lương gian đối ngân hàng tổng đoàn lữ bảo hiểm thọ biểu bảng quỹ du lịch giao quốc gia lãi suất văn phòng sư nhanh nhtm 2tv cp tế tv đãi phổ thông sanh chúng nhánh lớn nhỏ chỗ ntn