So Sánh Luật Doanh Nghiệp 2014 và 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 là bản sửa đổi, bổ sung của Luật Doanh nghiệp 2014 với nhiều điểm mới nhằm cải thiện môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Dưới đây là một số điểm so sánh nổi bật giữa hai bản luật này.

1. Cải Tiến về Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Luật Doanh nghiệp 2014: Thủ tục thành lập doanh nghiệp yêu cầu nhiều bước bao gồm việc công chứng các giấy tờ với đăng ký với cơ quan nhà nước.

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Thủ tục đã được đơn giản hóa, doanh nghiệp có thể đăng ký qua cổng thông tin điện tử mà không cần phải công chứng giấy tờ. Giúp tiết kiệm thời gian chi phí cho các doanh nghiệp.

và

2. Bảo Vệ Quyền Lợi Cổ Đông Thiểu Số

  • Luật Doanh nghiệp 2014: Các quy định về quyền lợi của cổ đông thiểu số chưa thật sự rõ ràng, bảo vệ mạnh mẽ.

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Cổ đông thiểu số được bảo vệ tốt hơn với quyền yêu cầu tổ chức họp đại hội cổ đông, quyền yêu cầu thông tin liên quan đến hoạt động của công ty có quyền khởi kiện nếu quyền lợi bị xâm phạm.

3. Sự Linh Hoạt trong Quản Lý Điều Hành

  • Luật Doanh nghiệp 2014: Cơ cấu quản lý của công ty TNHH với công ty cổ phần khá cứng nhắc.

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Có sự linh hoạt hơn trong việc tổ chức quản lý công ty, đặc biệt là trong các công ty TNHH, cho phép các thành viên tự thỏa thuận về quyền nghĩa vụ của họ.

4. Quy Định về Vốn Điều Lệ

  • Luật Doanh nghiệp 2014: Yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu đối với một số ngành nghề kinh doanh.

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các ngành nghề không có yêu cầu cụ thể giúp giảm gánh nặng tài chính ban đầu cho các doanh nghiệp.

Hạn Chế Của Luật Doanh Nghiệp 2020

Mặc dù Luật Doanh nghiệp 2020 đã có những cải tiến đáng kể so với phiên bản 2014 nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế

  1. Quy Định về Sở Hữu Vốn của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài: Dù Luật Doanh nghiệp 2020 đã cải thiện việc cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hơn vào doanh nghiệp tại Việt Nam, nhưng vẫn có những ngành nghề hạn chế tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Có thể hạn chế khả năng tiếp cận vốn với công nghệ từ các quốc gia khác.

  2. Quy Định về Phí, Thuế: Mặc dù đã đơn giản hóa thủ tục thành lập doanh nghiệp nhưng quy định về các loại phí, thuế vẫn còn phức tạp với có sự khác biệt giữa các địa phương. Gây khó khăn trong việc áp dụng đồng bộ trên toàn quốc.

  3. Cải Cách Hệ Thống Tòa Án với Trọng Tài: Các vấn đề liên quan đến giải quyết tranh chấp trong doanh nghiệp vẫn chưa được giải quyết triệt để đặc biệt là trong các vụ kiện tụng giữa các cổ đông hay thành viên trong công ty.

  4. Tính Minh Bạch của Báo Cáo Tài Chính: Mặc dù có yêu cầu về minh bạch tài chính nhưng thực thi giám sát các quy định vẫn còn nhiều vấn đề khiến một số doanh nghiệp không thực hiện đúng các yêu cầu về báo cáo tài chính.

Doanh Nghiệp Là Gì Theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Theo Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức kinh tế có tên gọi, tài sản với con dấu riêng, được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.

Doanh nghiệp có thể do cá nhân, nhóm người hay tổ chức thành lập hoạt động dưới các hình thức khác nhau từ công ty TNHH, công ty cổ phần cho đến các hình thức hợp tác xã.

Các Loại Hình Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau:

  1. Công Ty TNHH (Trách Nhiệm Hữu Hạn): Là loại hình doanh nghiệp có một hoặc nhiều chủ sở hữu. Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty TNHH có thể có từ 1 đến 50 thành viên.

  2. Công Ty Cổ Phần: Là loại hình doanh nghiệp có thể huy động vốn qua việc phát hành cổ phiếu. Cổ đông của công ty cổ phần có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập với vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng.

  3. Doanh Nghiệp Tư Nhân: Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân sở hữu, điều hành. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

  4. Công Ty Hợp Danh: Là loại hình doanh nghiệp mà tất cả các thành viên đều phải chịu trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ tài chính của công ty.

  5. Công Ty Hợp Tác Xã: Là loại hình tổ chức có các thành viên hợp tác để cùng phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cho các thành viên trong tổ chức.

Công Ty Cổ Phần Theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần là khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau thông qua việc phát hành cổ phiếu. Các cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số cổ phần mà họ sở hữu giúp giảm thiểu rủi ro cho cổ đông.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có những đặc điểm sau

  • Số lượng cổ đông: Ít nhất có 3 cổ đông mà không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

  • Vốn điều lệ: Phải có vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng.

  • Chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác mà không cần sự đồng ý của các cổ đông còn lại trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong điều lệ công ty.

  • Cơ cấu tổ chức: Công ty cổ phần có thể tổ chức bộ máy quản lý rất linh hoạt từ Hội đồng quản trị cho đến Ban giám đốc giúp dễ dàng thích nghi với các yêu cầu kinh doanh.

Luật Doanh nghiệp 2020 có nhiều cải tiến so với Luật Doanh nghiệp 2014. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp hoạt động phát triển. Tuy nhiên cũng cần tiếp tục hoàn thiện một số vấn đề như quy định về thuế, phí, giám sát các hành vi vi phạm pháp luật. Các loại hình doanh nghiệp được định hình rõ ràng từ công ty TNHH, công ty cổ phần đến các loại hình khác giúp tạo ra sự đa dạng trong môi trường kinh doanh đáp ứng được nhu cầu của từng đối tượng doanh nhân.

Tag: so sánh luật doanh nghiệp 2014 và 2020