Thành Lập Công Ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 Bạn đang muốn thành lập mới công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải. Nhưng chưa biết điều kiện để thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải mới cần những gì ? Có nên và khi nào thì nên thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải ?

 Hãy cùng dvdn247 tìm hiểu về ngành nghề Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 Công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải trực thuộc mã ngành của ngành cấp 1:

 C : CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

 Mã ngành nghề của công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 30 – Sản xuất phương tiện vận tải khác

 301 – Đóng tàu và thuyền

 3011 – 30110 – Đóng tàu và cấu kiện nổi

 3012 – 30120 – Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí

 302 – 3020 – 30200 – Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe

 303 – 3030 – 30300 – Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

 304 – 3040 – 30400 – Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội

 309 – Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu

 3091 – 30910 – Sản xuất mô tô, xe máy

 3092 – 30920 – Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật

 3099 – 30990 – Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu

 Quy trình dịch vụ thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Tư vấn thủ tục xin thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Tư vấn cách thức thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải như thế nào

 + Tư vấn quy định về vốn điều lệ thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải tờ để đăng ký thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Tư vấn những yêu cầu khi thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Thực hiện xử lý pháp lý và hoàn thiện mẫu hồ sơ thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải mới

 Tư vấn và gợi ý lựa chọn loại hình doanh nghiệp Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên – TNHH 1 TV

 + Công ty cổ phần – CP

 + Công ty hợp danh

 + Công ty tư nhân – Công ty có vốn đầu tư nước ngoài – 100 vốn nước ngoài …

 Tại sao nên lựa chọn dịch vụ mở công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải của chúng tôi:

 + Kinh nghiệm đã thực hiện đăng ký Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải phép cho danh sách nhiều loại hình và ngành nghề công ty bao gồm cả Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 + Quy trình thành lập công ty Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải đạt tiêu chuẩn

 + Chi phí thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải giá rẻ

 Bạn đang có bản kế hoạch, dự án hay đề án thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải uy tín chất lượng.

 0934562586

 NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH Sản Xuất Phương Tiện Vận Tải

 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC

 Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ tùng của chúng.

 301: Đóng tàu và thuyền

 Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao và giải trí.

 3011 – 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi

 Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện nổi.

 Cụ thể:

 – Đóng tàu thương mại: Tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt…

 – Đóng tàu chiến;

 – Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);

 – Xây dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu lặn;

 – Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo…

 – Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu kiện nổi.

 Loại trừ:

 – Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ phận thân tàu chính như:

 + Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),

 + Sản xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

 + Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

 + Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

 – Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

 – Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

 – Sản xuất động cơ cho thủy phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);

 – Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);

 – Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));

 – Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);

 – Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

 3012 – 30120: Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất xuồng hơi và bè mảng;

 – Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ lực;

 – Đóng xuồng máy;

 – Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải trí;

 – Đóng thủy phi cơ cá nhân;

 – Đóng tàu du lịch và thuyền thể thao khác như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng.

 Loại trừ:

 – Sản xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu thể thao như:

 + Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),

 + Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

 + Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)),

 – Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao),

 – Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay đổi tàu du lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).

 302 – 3020 – 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác;

 – Sản xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch vụ;

 – Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước…

 – Sản xuất những bộ phận đặc biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm xóc; thùng và khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng…

 Nhóm này cũng gồm:

 – Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện, đường bộ, đường thủy, các phương tiện đỗ và sân bay;

 – Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;

 – Sản xuất chỗ ngồi tàu hoả.

 Loại trừ:

 – Sản xuất đường ray chưa lắp ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);

 – Sản xuất thiết bị cố định đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

 – Sản xuất động cơ điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);

 – Sản xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

 – Sản xuất động cơ và tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

 303 – 3030 – 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;

 – Sản xuất máy bay trực thăng;

 – Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;

 – Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu đốt nóng không khí;

 – Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy bay như:

 + Linh kiện chính như thân máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng…

 + Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,

 + Máy và động cơ trên máy bay,

 + Các bộ phận của máy bay phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,

 – Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận hãm…

 – Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;

 – Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi;

 – Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay;

 – Sản xuất ghế ngồi cho máy bay.

 Loại trừ:

 – Sản xuất dù được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));

 – Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);

 – Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);

 – Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

 – Sản xuất hệ thống điều khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

 – Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

 – Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

 – Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));

 – Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

 304 – 3040 – 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất xe tăng;

 – Sản xuất thiết bị quân sự dùng cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;

 – Sản xuất các xe chiến đấu quân sự khác.

 Loại trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược).

 309: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu

 Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thủy, đường không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự.

 3091 – 30910: Sản xuất mô tô, xe máy

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ;

 – Sản xuất động cơ cho xe mô tô;

 – Sản xuất xe thùng;

 – Sản xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô tô.

 Loại trừ:

 – Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);

 – Sản xuất xe cho người khuyết tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).

 3092 – 30920: Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất xe đạp không có động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;

 – Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp;

 – Sản xuất xe cho người khuyết tật có hoặc không có động cơ;

 – Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người khuyết tật;

 – Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.

 Loại trừ:

 – Sản xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);

 – Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

 3099 – 30990: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất xe kéo bằng động vật: Xe lừa kéo, xe trâu bò kéo…;

 – Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu thị và các loại tương tự.

 Loại trừ:

 – Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);

 – Xe kéo trang trí trong nhà hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).