Thông tư 08/2020/TT-BCT của Bộ công thương

 BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 08/2020/TT-BCT

 Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020

 

 THÔNG TƯ

 QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – CUBA

 Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

 Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

 Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

 Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba.

 Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba (sau đây gọi là Hiệp định).

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư này áp dụng đối với:

 1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);

 2. Thương nhân;

 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.

 Điều 3. Giải thích từ ngữ

 Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số.

 2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 s) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”.

 3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bo him tính đến cảng hoặc cửa khu của nước nhập khu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

 4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.

 5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định:

 a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp.

 b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương.

 6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan:

 a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan.

 b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam.

 7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày l.

 8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cui cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

 9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế ln nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường.

 10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác.

 11. Hệ thng Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bi Tổ chức Hải quan.

 12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xut ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng.

 13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa.

 14Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyn là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong sut quá trình vận chuyển mà không phi là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.

 15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cy, gây ging, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo d hàng hóa.

 16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

 a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp.

 b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền.

 17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa.

 18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa.

 Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

 a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng.

 b) Phụ lục II: Mu C/O mẫu VN-CU.

 c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU.

 d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Vit Nam.

 2. Quy tc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định.

 3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-Ccủa Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thng quản lý và cp chứng nhận xut xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.

 4. Quy trình chứng nhận và kim tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan.

 Chương II

 CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

 Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:

 1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

 2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

 3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu.

 4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyn đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.

 5. Được sản xut toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xut xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

 Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

 Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiu Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau:

 1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

 2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ ca một Nước thành viên.

 3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

 4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sn hoặc đánh bt tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

 5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.

 6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó.

 7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển.

 8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô.

 9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.

 Điều 7. Cộng gộp

 1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu.

 2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này.

 3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ.

 Điều 8. De Minimis

 Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyn đi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.

 Điều 9. Nguyên liệu trung gian

 Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này.

 Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

 1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ ca hàng hóa:

 a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho.

 b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng.

 c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.

 2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đu khi được xuất khu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này.

 Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

 1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phn của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phn thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tt cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa.

 2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC.

 Điều 12. Bộ hàng hóa

 1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thng Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thng Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ.

 2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa.

 Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ

 1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phn cu thành nên toàn bộ hàng hóa.

 2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã s hàng hóa.

 Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển

 Vt liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

 Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất

 Các yếu t, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ:

 1. Nhiên liệu và năng lượng.

 2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình.

 3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình.

 4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn.

 5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kim tra và thử nghiệm hàng hóa.

 6. Cht xúc tác và dung môi.

 7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất.

 Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau

 1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu.

 2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính.

 Điều 17. Vận chuyển trực tiếp

 1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp:

 a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên.

 b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau:

 – Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải.

 – Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên.

 – Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt.

 2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khtriển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác.

 Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan

 1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.

 2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rng hàng hóa không trải qua sự thay đi nào.

 Điều 19. Hàng hóa triển lãm

 Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước th ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa.

 Chương III

 QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

 Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng đ đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định.

 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tạkhoản 1 Điều này được cp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng.

 Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cp. Giy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ.

 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền.

 3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại.

 Điều 22. Lưu trữ hồ sơ

 Cơ quan, tổ chức cấp C/O mu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam.

 Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba

 Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”.

 Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này.

 Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan.

 Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi

 Nước nhập khu có thể từ chi cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này.

 Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp

 C/O đã cấp không được phép ty xóa hay viết thêm. Mọi thay đi phải được thực hiện bằng cách:

 1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.

 2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No… date of issue…”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu.

 Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O

 Trong trường hợp C/O bị mt cp, tht lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp ca C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc.

 Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan

 1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyn từ chi cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

 2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gm các nội dung sau:

 a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ.

 b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nht định.

 c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ.

 d) Lý do yêu cầu.

 3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra:

 a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

 b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

 c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ.

 d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên.

 4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyn của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bt kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

 5. Văn bản yêu cu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau:

 a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin.

 b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cu xác minh.

 c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu.

 d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi.

 6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

 7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau:

 a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ.

 b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sn xuất.

 c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này.

 d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

 đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

 e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

 8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu về việc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận.

 9. Nhà xuất khu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền ca Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa.

 10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thm quyn của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất.

 11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

 12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không.

 13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp:

 a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc

 b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này.

 14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đi với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính.

 Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu

 1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cn thông báo ngay lập tức bng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó.

 2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kim tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

 Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu

 Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải:

 1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ.

 2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định.

 3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do đ tin rng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác.

 Điều 32: Hoàn thuế

 Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp:

 1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu.

 2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

 3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu.

 Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O

 1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận.

 2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O.

 Điều 34. Bảo mật

 Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

 Chương IV

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực

 Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-Ccho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu.

 Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

 1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thng nht luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

 2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tc xuất xứ và y ban hn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba.

 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./.

 

 

 Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Công báo;
– Kim toán Nhà nước;
– Cng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
– BQL các KCN và CX Hà Nội;
– Sở Công Thương Hải Phòng;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19);
– Lưu: VT, XNK (5).

 BỘ TRƯỞNG

 Trần Tuấn Anh

 

 PHỤ LỤC I

 QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số
 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba)

 STT

 Mã HS

 Mô tả hàng hóa

 Quy tắc xuất xứ

1 0106.12 – – Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) WO
2 0106.39 – – Loại khác WO
3 0302.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
4 0302.71 – – Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH
5 0302.72 – – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): RVC(40) hoặc CTH
6 0302.79 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
7 0302.99 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
8 0303.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
9 0303.23 – – Cá rô phi (Oreochromis spp.) RVC(40) hoặc CTH
10 0303.24 – – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO
11 0303.25 – – Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) WO
12 0303.26 – – Cá chình (Anguilla spp.) RVC(40) hoặc CTH
13 0303.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
14 0303.59 – – Loại khác: WO
15 0303.69 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
16 0303.89 – – Loại khác: WO
17 0303.99 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
18 0304.32 – – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.) WO
19 0304.62 – – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) WO
20 0304.84 – – Cá kiếm (Xiphias gladius) WO
21 0304.87 – – Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) WO
22 0304.89 – – Loại khác WO
23 0305.10 – Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người WO
24 0305.31 – – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO
25 0305.44 – – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO
26 0305.49 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
27 0305.51 – – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO
28 0305.59 – – Loại khác: WO
29 0305.61 – – Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) WO
30 0305.62 – – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) WO
31 0305.63 – – Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) WO
32 0305.64 – – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) WO
33 0305.69 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
34 0305.71 – – Vây cá mập RVC(40) hoặc CTH
35 0305.72 – – Đầu cá, đuôi và bong bóng: RVC(40) hoặc CTH
36 0306.11 – – Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO
37 0306.12 – – Tôm hùm (Homarus spp.): WO
38 0306.14 – – Cua, ghẹ: WO
39 0306.16 – – Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) WO
40 0306.17 – – Tôm shrimps và tôm prawn khác: WO
41 0306.31 – – Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): WO
42 0306.32 – – Tôm hùm (Homarus spp.): WO
43 0306.33 – – Cua, ghẹ WO
44 0306.35 – – Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): WO
45 0306.36 – – Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: RVC(40) hoặc CTH
46 0306.39 – – Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hp dùng làm thức ăn cho người: RVC(40) hoặc CTSH
47 0307.11 – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH
48 0307.21 – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh: RVC(40) hoặc CTH
49 0307.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
50 0307.43 – – Đông lạnh: WO
51 0307.49 – – Loại khác: WO
52 0308.11 – – Sống, tươi hoặc ướp lạnh; RVC(40) hoặc CTH
53 0308.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
54 0401.50 – Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH
55 0402.99 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
56 0405.10 – Bơ RVC(40) hoặc CTH
57 0409.00 Mật ong tự nhiên WO
58 0505.10 – Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: RVC(40) hoặc CC
59 0505.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
60 0508.00 San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên RVC(40) hoặc CC
61 0511.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
62 0603.11 – – Hoa hồng WO
63 0603.12 – – Hoa cẩm chướng WO
64 0603.13 – – Phong lan WO
65 0603.14 – – Hoa cúc WO
66 0603.15 – – Họ hoa ly (Lilium spp.) WO
67 0603.19 – – Loại khác WO
68 0603.90 – Loại khác WO
69 0604.20 – Tươi: RVC(40) hoặc CTH
70 0604.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
71 0706.10 – Cà rt và củ cải: WO
72 0707.00 Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh WO
73 0708.10 – Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO
74 0708.20 – Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.): WO
75 0708.90 – Các loại rau đu khác WO
76 0709.51 – – Nấm thuộc chi Agaricus WO
77 0709.60 – Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: WO
78 0709.91 – – Hoa a-ti-sô WO
79 0709.93 – – Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.) WO
80 0710.21 – – Đậu Hà Lan (Pisum sativum) WO
81 0710.22 – – Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) WO
82 0710.40 – Ngô ngọt WO
83 0710.80 – Rau khác WO
84 0710.90 – Hỗn hp các loại rau WO
85 0713.31 – – Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: WO
86 0713.32 – – Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis): WO
87 0713.33 – – Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris): WO
88 0713.35 – – Đậu đũa (Vigna unguiculata): WO
89 0713.40 – Đậu lăng: WO
90 0801.11 – – Đã qua công đoạn làm khô RVC(40) hoặc CC
91 0801.12 – – Dừa còn nguyên sọ RVC(40) hoặc CC
92 0801.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
93 0801.31 – – Chưa bóc vỏ WO
94 0801.32 – – Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CTSH
95 0802.11 – – Chưa bóc vỏ WO
96 0802.12 – – Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC
97 0802.61 – – Chưa bóc vỏ RVC(40) hoặc CC
98 0802.62 – – Đã bóc vỏ RVC(40) hoặc CC
99 0803.10 – Chuối lá RVC(40) hoặc CC
100 0803.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
101 0804.30 – Quả dứa WO
102 0804.40 – Quả bơ WO
103 0804.50 – Quả i, xoài và măng cụt: WO
104 0805.10 – Quả cam: WO
105 0805.21 – – Quả quýt các loại (kể cả quất) WO
106 0805.22 – – Cam nhỏ (Clementines) WO
107 0805.29 – – Loại khác WO
108 0805.40 – Quả bưởi, kể cả bưởi chùm WO
109 0805.50 – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): WO
110 0805.90 – Loại khác WO
111 0807.11 – – Quả dưa hấu WO
112 0807.19 – – Loại khác WO
113 0807.20 – Quả đu đủ WO
114 0810.90 – Loại khác: WO
115 0812.90 – Quả khác: RVC(40) hoặc CTH
116 0901.11 – – Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH
117 0901.12 – – Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH
118 0901.21 – – Chưa khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH
119 0901.22 – – Đã khử chất caffeine: RVC(40) hoặc CTSH
120 0902.10 – Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: RVC(40) hoặc CTSH
121 0902.20 – Chè xanh khác (chưa ủ men): RVC(40) hoặc CTSH
122 0902.30 – Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: RVC(40) hoặc CTSH
123 0902.40 – Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: RVC(40) hoặc CTSH
124 0904.11 – – Chưa xay hoặc chưa nghiền: RVC(40) hoặc CTSH
125 0904.12 – – Đã xay hoặc nghiền: RVC(40) hoặc CTSH
126 0910.12 – – Đã xay hoặc nghiền RVC(40) hoặc CTSH
127 1005.10 – Hạt giống WO
128 1005.90 – Loại khác: WO
129 1006.10 – Thóc: WO
130 1006.20 – Go lứt: WO
131 1006.30 – Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): WO
132 1006.40 – Tm: WO
133 1102.20 – Bột ngô RVC(40) hoặc CC
134 1102.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
135 1104.19 – – Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC
136 1104.22 – – Của yến mạch RVC(40) hoặc CC
137 1104.23 – – Của ngô RVC(40) hoặc CC
138 1104.29 – – Của ngũ cốc khác: RVC(40) hoặc CC
139 1104.30 – Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền RVC(40) hoặc CC
140 1108.11 – – Tinh bt mì RVC(40) hoặc CC
141 1108.12 – – Tinh bột ngô RVC(40) hoặc CC
142 1108.14 – – Tinh bt sắn RVC(40) hoặc CC
143 1108.19 – – Tinh bt khác: RVC(40) hoặc CC
144 1202.30 – Hạt giống WO
145 1202.41 – – Lạc chưa bóc vỏ WO
146 1202.42 – – Lc nhân, đã hoc chưa vỡ mảnh RVC(40) hoặc CC
147 1301.90 – Loại khác: WO
148 1302.31 – – Thạch rau câu (agar-agar) RVC(40)
149 1302.32 – – Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar RVC(40) hoặc CC
150 1302.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
151 1401.10 – Tre WO
152 1401.20 – Song, mây: WO
153 1601.00 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó RVC(40) hoặc CTH
154 1602.10 – Chế phẩm đồng nhất: RVC(40) hoặc CTH
155 1602.20 – Từ gan động vật RVC(40) hoặc CTH
156 1602.31 – – Từ gà tây: RVC(40) hoặc CTH
157 1602.32 – – Từ gà thuộc loài Gallus domesticus: RVC(40) hoặc CTH
158 1602.41 – – Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng: RVC(40) hoặc CTH
159 1602.50 – Từ động vật họ trâu bò RVC(40) hoặc CTH
160 1602.90 – Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: RVC(40) hoặc CTH
161 1604.11 – – Từ cá hi: RVC(40) hoặc CTH
162 1604.12 – – Từ cá trích nước lnh: RVC(40) hoặc CTH
163 1604.14 – – Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.): RVC(40) hoặc CTH
164 1604.15 – – Từ cá nc hoa: RVC(40) hoặc CTH
165 1604.16 – – Từ cá cơm (cá trỏng): RVC(40) hoặc CTH
166 1604.17 – – Cá chình: RVC(40) hoặc CTH
167 1604.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
168 1604.31 – – Trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH
169 1604.32 – – Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối RVC(40) hoặc CTH
170 1605.10 – Cua, ghẹ: RVC(40) hoặc CC
171 1605.21 – – Không đóng bao bì kín khí RVC(40) hoặc CTH
172 1605.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
173 1605.30 – Tôm hùm RVC(40) hoặc CC
174 1605.40 – Động vật giáp xác khác RVC(40) hoặc CC
175 1605.54 – – Mực nang và mực ống: RVC(40) hoặc CTH
176 1605.56 – – Nghêu (ngao), sò RVC(40) hoặc CTH
177 1605.59 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
178 1605.61 – – Hải sâm RVC(40) hoặc CC
179 1605.69 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
180 1701.14 – – Các loại đường mía khác RVC(40) hoặc CC
181 1701.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
182 1704.10 – Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường RVC(40) hoặc CTH
183 1704.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
184 1801.00 Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sng hoặc đã rang RVC(40) hoặc CC
185 1804.00 Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao RVC(40) hoặc CTH
186 1805.00 Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác RVC(40) hoặc CTH
187 1806.20 – Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg: RVC(40) hoặc CTSH
188 1806.31 – – Có nhân RVC(40) hoặc CTSH
189 1806.32 – – Không có nhân RVC(40) hoặc CTSH
190 1806.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
191 1902.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
192 1902.30 – Sn phẩm từ bột nhào khác: RVC(40) hoặc CC
193 1904.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
194 1905.31 – – Bánh quy ngọt: RVC(40) hoặc CTH
195 1905.32 – – Bánh waffles và bánh xốp wafers: RVC(40) hoặc CTH
196 1905.40 – Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: RVC(40) hoặc CTH
197 1905.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
198 2007.10 – Chế phẩm đồng nhất RVC(40) hoặc CTH
199 2007.91 – – Từ quả thuộc chi cam quýt RVC(40) hoặc CTH
200 2007.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
201 2008.11 – – Lc: RVC(40) hoặc CTH
202 2008.19 – – Loại khác, kể cả hỗn hợp: RVC(40) hoặc CTH
203 2008.20 – Dứa: RVC(40) hoặc CC
204 2008.30 – Quả thuộc chi cam quýt: RVC(40) hoặc CC
205 2008.60 – Anh đào (Cherries): RVC(40) hoặc CC
206 2008.70 – Đào, kể cả quả xuân đào: RVC(40) hoặc CC
207 2008.97 – – Dạng hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC
208 2008.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
209 2009.11 – – Đông lạnh RVC(40) hoặc CC
210 2009.12 – – Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC
211 2009.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
212 2009.21 – – Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC
213 2009.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
214 2009.31 – – Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC
215 2009.39 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
216 2009.41 – – Với trị giá Brix không quá 20 RVC(40) hoặc CC
217 2009.49 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
218 2009.50 – Nước cà chua ép RVC(40) hoặc CTH
219 2009.61 – – Với trị giá Brix không quá 30 RVC(40) hoặc CC
220 2009.69 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
221 2009.81 – – Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): RVC(40) hoặc CC
222 2009.89 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
223 2009.90 – Nước ép hỗn hợp: RVC(40) hoặc CC
224 2101.11 – – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: RVC(40) hoặc CTSH
225 2101.20 – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay: RVC(40) hoặc CTSH
226 2103.10 – Nước xốt đậu tương RVC(40) hoặc CTSH
227 2103.20 – Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác RVC(40) hoặc CTSH
228 2103.30 – Bt mù tt mn, bột mù tt thô và mù tt đã chế biến RVC(40) hoặc CTSH
229 2103.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
230 2106.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
231 2202.10 – Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: RVC(40) hoặc CC
232 2203.00 Bia sản xuất từ malt RVC(40) hoặc CC
233 2204.21 – – Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: RVC(40) hoặc CC
234 2204.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CC
235 2204.30 – Hèm nho khác: RVC(40) hoặc CC
236 2207.10 – Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích RVC(40) hoặc CTH
237 2207.20 – Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: RVC(40) hoặc CTH
238 2208.40 – Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men RVC(40) hoặc CTH
239 2208.60 – Rưu vodka RVC(40) hoặc CTH
240 2208.70 – Rưu mùi: RVC(40) hoặc CTH
241 2208.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
242 2401.10 – Lá thuốc lá chưa tước cọng: RVC(40) hoặc CC
243 2401.30 – Phế liu lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CC
244 2402.10 – Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá RVC(40) hoặc CTH
245 2402.20 – Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: RVC(40) hoặc CTH
246 2402.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
247 2403.11 – – Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này RVC(40) hoặc CTH
248 2403.91 – – Thuốc lá “thuần nhất” hoặc “hoàn nguyên” (thuốc lá tấm): RVC(40) hoặc CTH
249 2403.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
250 2501.00 Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển RVC(40) hoặc CTH
251 2515.11 – – Thô hoặc đã đẽo thô RVC(40) hoặc CTH
252 2515.12 – – Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể c hình vuông): RVC(40) hoặc CTH
253 2515.20 – Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa RVC(40) hoặc CTH
254 2523.10 – Clanhke xi măng: RVC(40) hoặc CTH
255 2523.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
256 2523.30 – Xi măng nhôm RVC(40) hoặc CTH
257 2523.90 – Xi măng chịu nước khác RVC(40) hoặc CTH
258 2529.10 – Tràng thạch (đá bồ tát): RVC(40) hoặc CTH
259 2530.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
260 2610.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm RVC(40) hoặc CTH
261 2701.20 – Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá RVC(40) hoặc CTH
262 2707.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
263 2802.00 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo RVC(40) hoặc CTH
264 2810.00 Oxit bo; axit boric RVC(40) hoặc CTH
265 2822.00 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm RVC(40) hoặc CTH
266 2825.40 – Hydroxit và oxit niken RVC(40) hoặc CTH
267 2827.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
268 2828.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
269 2833.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
270 2841.70 – Molipdat RVC(40) hoặc CTSH
271 2921.30 – Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng RVC(40) hoặc CTH
272 2934.10 – Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc RVC(40) hoặc CTSH
273 2936.26 – – Vitamin B12 và các dn xuất của nó RVC(40) hoặc CTSH
274 2936.29 – – Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng RVC(40) hoặc CTSH
275 2936.90 – Loại khác, kể cả các chất cô đc t nhiên RVC(40) hoặc CTH
276 2941.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
277 2942.00 Hợp chất hữu cơ khác RVC(40) hoặc CTSH
278 3001.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
279 3002.11 – – Bộ thử chuẩn đoán bnh sốt rét RVC(40) hoặc CTH
280 3002.12 – – Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu: RVC(40) hoặc CTH
281 3002.13 – – Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH
282 3002.14 – – Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán l RVC(40) hoặc CTH
283 3002.15 – – Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH
284 3002.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
285 3002.20 – Vắc xin cho người: RVC(40) hoặc CTH
286 3002.30 – Vắc xin thú y RVC(40) hoặc CTH
287 3002.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
288 3003.10 – Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH
289 3003.41 – – Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
290 3003.42 – – Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
291 3003.43 – – Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
292 3003.49 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
293 3004.10 – Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: RVC(40) hoặc CTH
294 3004.20 – Loại khác, chứa kháng sinh: RVC(40) hoặc CTH
295 3004.32 – – Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng: RVC(40) hoặc CTH
296 3004.39 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
297 3004.41 – – Chứa ephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
298 3004.42 – – Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
299 3004.43 – – Chứa norephedrine hoặc muối của nó RVC(40) hoặc CTH
300 3004.49 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
301 3004.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
302 3005.10 – Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính: RVC(40) hoặc CTSH
303 3006.40 – Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương: RVC(40) hoặc CTSH
304 3102.10 – Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước RVC(40) hoặc CTSH
305 3105.20 – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali RVC(40) hoặc CTSH
306 3105.30 – Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) RVC(40) hoặc CTSH
307 3214.10 – Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn RVC(40) hoặc CTSH
308 3215.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
309 3215.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
310 3301.12 – – Của cam RVC(40) hoặc CTH
311 3301.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
312 3301.24 – – Của cây bạc hà cay (Mantha piperita) RVC(40) hoặc CTH
313 3301.25 – – Của cây bạc hà khác RVC(40) hoặc CTH
314 3301.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
315 3301.30 – Chất ta nha RVC(40) hoặc CTSH
316 3301.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
317 3303.00 Nước hoa và nước thơm RVC(40) hoặc CTH
318 3304.10 – Chế phẩm trang điểm môi RVC(40) hoặc CTH
319 3304.20 – Chế phẩm trang điểm mắt RVC(40) hoặc CTH
320 3304.30 – Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân RVC(40) hoặc CTH
321 3304.91 – – Phấn, đã hoặc chưa nén RVC(40) hoặc CTH
322 3304.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
323 3305.10 – Dầu gội đầu: RVC(40) hoặc CTH
324 3305.20 – Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc RVC(40) hoặc CTH
325 3305.30 – Keo xịt tóc (hair lacquers) RVC(40) hoặc CTH
326 3305.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
327 3306.10 – Sản phẩm đánh răng: RVC(40) hoặc CTH
328 3306.20 – Chỉ tơ nha khoa làm sạch k răng (dental floss) RVC(40) hoặc CTH
329 3307.10 – Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo RVC(40) hoặc CTH
330 3307.20 – Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi RVC(40) hoặc CTH
331 3307.30 – Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác RVC(40) hoặc CTH
332 3307.49 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
333 3307.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
334 3401.11 – – Dùng cho vệ sinh (kể cả các sn phẩm đã tẩm thuốc): RVC(40) hoặc CTH
335 3401.20 – Xà phòng ở dạng khác: RVC(40) hoặc CTH
336 3401.30 – Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng RVC(40) hoặc CTH
337 3402.11 – – Dạng anion: RVC(40) hoặc CTSH
338 3402.12 – – Dạng cation RVC(40) hoặc CTSH
339 3402.13 – – Dạng không phân ly (non – ionic): RVC(40) hoặc CTSH
340 3402.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
341 3402.20 – Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ: RVC(40) hoặc CTSH
342 3402.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
343 3405.10 – Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc RVC(40) hoặc CTSH
344 3405.20 – Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng g, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng g RVC(40) hoặc CTSH
345 3405.30 – Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại RVC(40) hoặc CTSH
346 3406.00 Nến, nến cây và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTSH
347 3502.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTSH
348 3505.20 – Keo RVC(40) hoặc CTSH
349 3506.10 – Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg RVC(40) hoặc CTSH
350 3802.10 – Carbon hot tính RVC(40) hoặc CTH
351 3802.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
352 3805.10 – Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate RVC(40) hoặc CTSH
353 3806.10 – Colophan và axit nhựa cây RVC(40) hoặc CTSH
354 3806.20 – Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan RVC(40) hoặc CTH
355 3806.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
356 3808.52 – – DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g RVC(40) hoặc CTH
357 3808.59 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
358 3808.91 – -Thuốc trừ côn trùng: RVC(40) hoặc CTH
359 3808.92 – – Thuốc trừ nấm: RVC(40) hoặc CTH
360 3808.93 – – Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng: RVC(40) hoặc CTSH
361 3809.91 – – Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự: RVC(40) hoặc CTSH
362 3814.00 Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế CTH
363 3816.00 Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 RVC(40) hoặc CTH
364 3822.00 Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận RVC(40) hoặc CTH
365 3823.12 – – Axit oleic RVC(40) hoặc CTSH
366 3823.13 – – Axit béo du tall RVC(40) hoặc CTSH
367 3823.70 – Cồn béo công nghiệp: RVC(40) hoặc CTSH
368 3824.30 – Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại RVC(40) hoặc CTSH
369 3824.40 – Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông RVC(40) hoặc CTSH
370 3824.50 – Vữa và bê tông không chịu lửa RVC(40) hoặc CTSH
371 3824.73 – – Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs) RVC(40) hoặc CTSH
372 3909.50 – Các polyurethan CTH
373 3915.90 – Từ plastic khác CTH
374 3917.23 – – Bằng các polyme từ vinyl clorua CTH
375 3917.29 – – Bằng plastic khác: CTH
376 3917.39 – – Loại khác: CTH
377 3917.40 – Các phụ kiện CTH
378 3919.10 – Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm: CTH
379 3919.90 – Loại khác: CTH
380 3920.10 – Từ các polyme từ etylen: CTH
381 3920.20 – Từ các polyme từ propylen: CTH
382 3922.10 – Bồn tắm, bồn tm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa: CTH
383 3922.20 – Bệ và nắp xí bệt CTH
384 3922.90 – Loại khác: CTH
385 3923.10 – Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự: CTH
386 3923.21 – – Từ các polyme từ etylen: CTH
387 3923.29 – – Từ plastic khác: CTH
388 3923.30 – Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm tương tự: CTH
389 3923.90 – Loại khác: CTH
390 3924.10 – Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp: CTH
391 3924.90 – Loại khác: CTH
392 3925.10 – Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít CTH
393 3925.20 – Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào CTH
394 3925.30 – Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó CTH
395 3925.90 – Loại khác CTH
396 3926.10 – Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học CTH
397 3926.20 – Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao): CTH
398 3926.90 – Loại khác: CTH
399 4001.22 – – Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR): WO
400 4006.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
401 4009.31 – – Không kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH
402 4009.42 – Có kèm phụ kiện ghép nối: RVC(40) hoặc CTH
403 4010.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
404 4010.31 – – Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm RVC(40) hoặc CTH
405 4010.33 – – Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm RVC(40) hoặc CTH
406 4011.10 – Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua) RVC(40) hoặc CTH
407 4011.20 – Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries): RVC(40) hoặc CTH
408 4011.40 – Loại dùng cho xe môtô RVC(40) hoặc CTH
409 4011.50 – Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH
410 4011.70 – Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH
411 4011.80 – Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp: RVC(40) hoặc CTH
412 4012.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
413 4013.10 – Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng: RVC(40) hoặc CTH
414 4013.20 – Loại dùng cho xe đạp RVC(40) hoặc CTH
415 4015.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
416 4015.90 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
417 4016.10 – Bằng cao su xốp: RVC(40) hoặc CTH
418 4016.91 – Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat): RVC(40) hoặc CTH
419 4016.92 – – Ty: RVC(40) hoặc CTH
420 4016.93 – – Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác: RVC(40) hoặc CTH
421 4016.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
422 4101.90 – Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: RVC(40) hoặc CTH
423 4104.11 – – Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn): RVC(40) hoặc CTH
424 4107.11 – – Da cật, chưa x RVC(40) hoặc CTH
425 4201.00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ RVC(40) hoặc CTH
426 4202.11  – Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hp: RVC(40) hoặc CC
427 4202.12  – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC
428 4202.21 – – Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC
429 4202.22 – – Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC
430 4202.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
431 4202.31  – Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CC
432 4202.32 – Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt RVC(40) hoặc CC
433 4202.39 – – Loại khác RVC(40) hoặc CC
434 4202.91 – – Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: RVC(40) hoặc CC
435 4202.92  – Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt: RVC(40) hoặc CC
436 4203.10 – Hàng may mặc RVC(40) hoặc CTH
437 4203.21 – Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao RVC(40) hoặc CTH
438 4203.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
439 4203.30 – Thắt lưng và dây đeo súng RVC(40) hoặc CTH
440 4205.00 Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
441 4401.22 – – Từ cây không thuộc loài lá kim RVC(40) hoặc CTH
442 4402.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
443 4403.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
444 4410.11 – – Ván dăm RVC(40) hoặc CTH
445 4411.13  – Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm RVC(40) hoặc CTH
446 4411.14 – – Loại có chiều dày trên 9 mm RVC(40) hoặc CTH
447 4412.31 – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới RVC(40) hoặc CTH
448 4412.33 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.) RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31
449 4412.34 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33 RVC(40) hoặc CTH
450 4412.39 – Loại khác, với cả hai lp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim RVC(40) hoặc CTH
451 4412.94 – – Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót RVC(40) hoặc CTH
452 4413.00 Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình RVC(40) hoặc CTH
453 4414.00 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự RVC(40) hoặc CTH
454 4415.10 – Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trng và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp RVC(40) hoặc CTH
455 4415.20 – Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) RVC(40) hoặc CTH
456 4417.00 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH
457 4418.20 – Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng RVC(40) hoặc CTH
458 4419.11 – – Thớt ct bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự RVC(40) hoặc CTH
459 4419.12 – – Đũa RVC(40) hoặc CTH
460 4419.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
461 4419.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
462 4420.10 – Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ RVC(40) hoặc CTH
463 4421.10 – Mắc treo quần áo RVC(40) hoặc CTH
464 4421.91 – – Từ tre: RVC(40) hoặc CTH
465 4421.99 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
466 4601.93 – – Từ song mây: RVC(40) hoặc CTH
467 4601.94 – – Từ vật liệu thực vật khác: RVC(40) hoặc CTH
468 4602.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
469 4602.20 Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: RVC(40) hoặc CTH
470 4803.00 Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ RVC(40) hoặc CTH
471 4804.11 – Loại chưa tẩy trắng RVC(40) hoặc CTH
472 4805.40 – Giấy lọc và bìa lọc RVC(40) hoặc CTH
473 4811.59 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
474 4817.30 – Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy RVC(40) hoặc CTH
475 4818.20 – Khăn tay, giy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau RVC(40) hoặc CTH
476 4818.30 – Khăn trải bàn và khăn ăn: RVC(40) hoặc CTH
477 4818.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
478 4819.10 – Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng RVC(40) hoặc CTH
479 4820.10 – Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự RVC(40) hoặc CTH
480 4821.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
481 4908.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
482 4911.91 – – Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại: RVC(40) hoặc CTH
483 5401.10 – Từ sợi filament tổng hợp: RVC(40) hoặc CTH
484 5401.20 – Từ sợi filament tái tạo: RVC(40) hoặc CTH
485 5402.19 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
486 5402.20 – Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún RVC(40) hoặc CTH
487 5402.31 – Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex RVC(40) hoặc CTH
488 5402.33 – Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH
489 5402.44 – – Từ nhựa đàn hồi: RVC(40) hoặc CTH
490 5402.45 – – Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác RVC(40) hoặc CTH
491 5402.47 – – Loại khác, từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH
492 5402.52 – – Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH
493 5402.62 – – Từ các polyeste RVC(40) hoặc CTH
494 5407.20 – Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự RVC(40) hoặc CTH
495 5407.41 – – Chưa ty trng hoặc đã ty trng: RVC(40) hoặc CTH
496 5407.51 – – Chưa ty trng hoặc đã ty trng RVC(40) hoặc CTH
497 5407.52 – – Đã nhuộm RVC(40) hoặc CTH
498 5603.12 – – Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 RVC(40) hoặc CTH
499 5608.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
500 5701.10 – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn: RVC(40) hoặc CTH
501 5701.90 – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
502 5903.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
503 5906.10 – Băng dính có chiu rộng không quá 20 cm RVC(40) hoặc CTH
504 6006.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
505 6103.23 – – Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
506 6103.43 – – Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
507 6104.23 – – Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
508 6104.43 – – Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
509 6104.63 – – Từ sợi tổng hợp RVC(40) hoặc CTH
510 6105.10 – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
511 6105.20 – Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH
512 6105.90 – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
513 6106.10 – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
514 6106.20 – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
515 6107.11  – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
516 6107.12 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
517 6107.19 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
518 6107.21  – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
519 6107.22 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
520 6107.29 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
521 6107.91  – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
522 6107.99 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
523 6108.11 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
524 6108.19 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
525 6108.21  – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
526 6108.22 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
527 6108.29 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
529 6108.32 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
530 6108.39 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
531 6108.91  – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
532 6108.92 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
533 6108.99 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
534 6109.10 – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
535 6109.90 – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
536 6110.20 – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
537 6110.30 – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
538 6110.90 – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
539 6111.20 – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
540 6111.30 – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
541 6111.90 – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
542 6112.12 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
543 6112.41 – – Từ sợi tng hợp: RVC(40) hoặc CTH
544 6113.00 Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào
545 6115.96 – – Từ sợi tng hợp: RVC(40) hoặc CTH
546 6201.13 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
547 6201.93 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
548 6202.13 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
549 6202.99 – – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
550 6203.11 – – Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn RVC(40) hoặc CTH
551 6203.23 – – Từ sợi tng hợp: RVC(40) hoặc CTH
552 6203.32 – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
553 6203.33 – – Từ sợi tng hợp: RVC(40) hoặc CTH
554 6203.39 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
555 6203.42  – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
556 6203.43 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
557 6203.49 – – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
558 6204.13 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
559 6204.23 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
560 6204.32  – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
561 6204.33 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
562 6204.43 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
563 6204.44 – – Từ sợi tái tạo RVC(40) hoặc CTH
564 6204.63 – – Từ sợi tng hợp RVC(40) hoặc CTH
565 6204.69 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
566 6205.20 – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
567 6205.30 – Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH
568 6205.90 – – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
569 6206.10 – Từ tơ tm hoặc phế liệu tơ tm: RVC(40) hoặc CTH
570 6206.30 – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
571 6206.40 – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
572 6206.90 – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
573 6208.11 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
574 6208.19  – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
575 6208.21  – Từ bông: RVC(40) hoặc CTH
576 6208.22 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
577 6208.29  – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
578 6210.40 – Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: RVC(40) hoặc CTH
579 6301.30 – Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông: RVC(40) hoặc CTH
580 6301.90 – Chăn và chăn du lịch khác: RVC(40) hoặc CTH
581 6302.10 – Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH
582 6302.21 – – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
583 6302.22 – – Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH
584 6302.29 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
585 6302.31 – – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
586 6302.32 – – Từ sợi nhân tạo: RVC(40) hoặc CTH
587 6302.39 – – Từ các vật liệu dệt khác RVC(40) hoặc CTH
588 6302.40 – Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH
589 6302.51 – – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
590 6302.53 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
591 6302.59 – – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
592 6302.60 – Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông RVC(40) hoặc CTH
593 6302.91 – – Từ bông RVC(40) hoặc CTH
594 6302.93 – – Từ sợi nhân tạo RVC(40) hoặc CTH
595 6302.99 – – Từ các vật liệu dệt khác: RVC(40) hoặc CTH
596 6304.11 – – Dệt kim hoặc móc RVC(40) hoặc CTH
597 6304.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
598 6307.10 – Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: RVC(40) hoặc CTH
599 6401.92 – – Giày cổ cao quá mắt cá chân  nhưng không qua đầu gối CTH
600 6401.99 – – Loại khác: CTH
601 6402.20 – Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài CTH
602 6402.99 – – Loại khác: CTH
603 6403.40 – Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ CTH
604 6403.91 – Giày cổ cao quá mắt cá chân: CTH
605 6403.99 – – Loại khác: CTH
606 6404.11 – – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: CTH
607 6404.19 – – Loại khác CTH
608 6404.20 – Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH
609 6405.10 – Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp CTH
610 6405.20 – Có mũ giày bằng vật liệu dệt RVC(40) hoặc CTH
611 6504.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH
612 6505.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí RVC(40) hoặc CTH
613 6802.21 – – Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa WO
614 6802.23 – – Đá granit CTH
615 6802.91 – Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: CTH
616 6802.92 – – Đá vôi khác CTH
617 6806.10 – Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn CTH
618 6809.90 – Các sản phẩm khác: CTH
619 6810.11 – – Gạch và gạch khối xây dựng CTH
620 6810.19 – Loại khác: CTH
621 6810.91 – – Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng CTH
622 6810.99 – – Loại khác CTH
623 6811.40 – Cha amiăng: CTH
624 6811.81 – Tấm làn sóng CTH
625 6813.89 – – Loại khác CTH
626 6814.10 – Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ CTH
627 6814.90 – Loại khác CTH
628 6907.21 – Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH
629 6907.22 – – Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH
630 6907.23 – – Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng: RVC(40) hoặc CTH
631 6907.30 – Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40: RVC(40) hoặc CTH
632 6907.40 – Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện: RVC(40) hoặc CTH
633 6910.10 – Bằng sứ RVC(40) hoặc CTH
634 6910.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
635 6911.10 – Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp RVC(40) hoặc CTH
636 6911.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
637 6912.00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ RVC(40) hoặc CTH
638 6913.10 – Bằng sứ: RVC(40) hoặc CTH
639 6913.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
640 7002.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
641 7003.12 – – Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: RVC(40) hoặc CTH
642 7009.91  – Chưa có khung RVC(40) hoặc CTH
643 7009.92  – Có khung RVC(40) hoặc CTH
644 7010.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
645 7013.10 – Bng gm thủy tinh RVC(40) hoặc CTH
646 7013.37 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
647 7013.99  – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
648 7015.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
649 7017.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
650 7108.11 – – Dạng bột RVC(40) hoặc CTH
651 7108.13 – – Dạng bán thành phẩm khác RVC(40) hoặc CTSH
652 7108.20 – Dạng tiền tệ RVC(40) hoặc CTSH
653 7113.11 – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: RVC(40) hoặc CTSH
654 7113.19 – – Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH
655 7113.20 – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: RVC(40) hoặc CTSH
656 7202.21 – – Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng RVC(40) hoặc CC
657 7202.30 – Fero – silic – mangan RVC(40) hoặc CC
658 7202.80 – Fero – vonfram và fero – silic – vonfram RVC(40) hoặc CC
659 7204.10 – Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc RVC(40) hoặc CTH
660 7204.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
661 7207.11 – – Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày RVC(40) hoặc CC
662 7207.12 – Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): RVC(40)
663 7207.19  – Loại khác RVC(40)
664 7207.20 – Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: RVC(40)
665 7209.16 – – Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
666 7209.17 – – Có chiu dày từ 0,5 mm đến 1 mm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
667 7210.11 – – Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
668 7210.41 – – Dạng lượn sóng: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
669 7210.49 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
670 7210.50 – Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
671 7210.70 – Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
672 7212.30 – Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
673 7212.40 – Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
674 7213.10 – Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán: RVC(40) hoặc CTH
675 7213.99 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
676 7214.20 – Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: RVC(40) hoặc CTH
677 7216.50 – Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: RVC(40) hoặc CTH
678 7216.91 – – Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phng: RVC(40) hoặc CTH
679 7228.10 – Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: RVC(40) hoặc CTH
680 7228.70 – Các dạng góc, khuôn và hình: RVC(40) hoặc CTH
681 7306.40 – Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH
682 7308.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
683 7309.00 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
684 7310.10 – Có dung tích từ 50 lít tr lên: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
685 7315.11 – – Xích con lăn: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
686 7315.12 – – Xích khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
687 7315.19 – – Các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
688 7318.14 – – Vít tự hãm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
689 7318.15 – – Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
690 7318.16 – – Đai ốc: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
691 7318.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
692 7318.24 – – Chốt hãm và chốt định vị RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
693 7318.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
694 7321.12 – – Loại dùng nhiên liệu lỏng RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
695 7323.10 – Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự RVC(40) hoặc CTH
696 7323.91 – – Bằng gang đúc, chưa tráng men: RVC(40) hoặc CTH
697 7323.93 – – Bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH
698 7323.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
699 7324.10 – Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ: RVC(40) hoặc CTH
700 7324.21 – Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men: RVC(40) hoặc CTH
701 7324.90 – Loại khác, kể cả các bộ phận: RVC(40) hoặc CTH
702 7326.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
703 7415.21 – – Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) RVC(40) hoặc CTH
704 7419.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
705 7501.20 – Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken RVC(40) hoặc CTH
706 7502.10 – Niken, không hợp kim RVC(40) hoặc CTH
707 7502.20 – Hợp kim niken RVC(40) hoặc CTH
708 7602.00 – Phế liệu và mảnh vụn nhôm WO
709 7605.11 – – Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm RVC(40) hoặc CTH
710 7610.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
711 7613.00 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm RVC(40) hoặc CTH
712 7615.20 – Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTH
713 7616.10 – Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự: RVC(40) hoặc CTH
714 7616.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
715 7806.00 Các sản phẩm khác bằng chì RVC(40) hoặc CTH
716 8201.10 – Mai và xẻng RVC(40) hoặc CTH
717 8201.30 – Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất: RVC(40) hoặc CTH
718 8201.40 – Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt RVC(40) hoặc CTH
719 8201.50 – Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để ta loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm) RVC(40) hoặc CTH
720 8201.60 – Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay RVC(40) hoặc CTH
721 8201.90 – Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp RVC(40) hoặc CTH
722 8202.10 – Cưa tay RVC(40) hoặc CTH
723 8202.20 – Lưỡi cưa vòng RVC(40) hoặc CTH
724 8202.31 – – Có bộ phận vận hành làm bằng thép RVC(40) hoặc CTH
725 8202.39 – – Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH
726 8202.40 – Lưỡi cưa xích RVC(40) hoặc CTH
727 8203.10 – Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH
728 8203.20 – Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự RVC(40) hoặc CTH
729 8204.11 – – Không điều chỉnh được RVC(40) hoặc CTH
730 8204.12 – – Điều chỉnh đưc RVC(40) hoặc CTH
731 8205.10 – Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô RVC(40) hoặc CTH
732 8205.20 – Búa và búa tạ RVC(40) hoặc CTH
733 8205.30 – Bào, đục, đục máng và dụng cụ ct tương tự cho việc chế biến g RVC(40) hoặc CTH
734 8205.40 – Tuốc nơ vít RVC(40) hoặc CTH
735 8205.51 – – Dụng cụ dùng trong gia đình RVC(40) hoặc CTH
736 8205.60 – Đèn hàn RVC(40) hoặc CTH
737 8205.70 – Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự RVC(40) hoặc CTH
738 8206.00 Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ RVC(40) hoặc CTH
739 8207.13 – – Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại RVC(40) hoặc CTH
740 8207.19 – – Loại khác, kể cả các bộ phận RVC(40) hoặc CTH
741 8207.20 – Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại RVC(40) hoặc CTH
742 8207.30 – Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ RVC(40) hoặc CTH
743 8207.50 – Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá RVC(40) hoặc CTH
744 8207.60 – Dụng cụ để doa hoặc chuốt RVC(40) hoặc CTH
745 8207.70 – Dụng cụ để cán RVC(40) hoặc CTH
746 8207.80 – Dụng cụ để tiện RVC(40) hoặc CTH
747 8207.90 – Các dụng cụ có thể thay đổi được khác RVC(40) hoặc CTH
748 8208.10 – Để gia công kim loại RVC(40) hoặc CTH
749 8208.20 – Để chế biến gỗ RVC(40) hoặc CTH
750 8208.30 – Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm RVC(40) hoặc CTH
751 8208.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
752 8211.10 – Bộ sản phẩm tổ hợp RVC(40) hoặc CTH
753 8211.91 – – Dao ăn có lưỡi cố đnh RVC(40) hoặc CTH
754 8211.92 – – Dao khác có lưỡi cố đnh: RVC(40) hoặc CTH
755 8211.94 – – Lưỡi dao: RVC(40) hoặc CTH
756 8211.95 – – Cán dao bằng kim loại cơ bn RVC(40) hoặc CTH
757 8212.10 – Dao co RVC(40) hoặc CTH
758 8212.20 – Lưỡi dao co an toàn, kể cả lưỡi dao co chưa hoàn thiện ở dạng dải: RVC(40) hoặc CTH
759 8213.00 Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng RVC(40) hoặc CTH
760 8214.10 – Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó RVC(40) hoặc CTH
761 8214.20 – Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) RVC(40) hoặc CTH
762 8214.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH
763 8215.20 – Bộ sản phẩm tổ hợp khác RVC(40) hoặc CTH
764 8301.30 – Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội tht RVC(40) hoặc CTH
765 8301.40 – Khóa loại khác: RVC(40) hoặc CTH
766 8302.10 – Bản lề (Hinges) RVC(40) hoặc CTH
767 8302.41 – – Phù hợp cho xây dựng: RVC(40) hoặc CTH
768 8302.42  – Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất: RVC(40) hoặc CTH
769 8302.50 – Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự RVC(40) hoặc CTH
770 8303.00 Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản RVC(40) hoặc CTH
771 8305.20 – Ghim dập dạng băng: RVC(40) hoặc CTH
772 8308.90 – Loại khác, kể cả bộ phận: RVC(40) hoặc CTH
773 8409.91 – Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: RVC(40) hoặc CTH
774 8409.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
775 8412.31 – – Chuyển động tịnh tiến (xi lanh) RVC(40) hoặc CTSH
776 8412.80 – Loại khác RVC(40) hoặc CTSH
777 8412.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
778 8413.20 – Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19: RVC(40) hoặc CTSH
779 8413.30 – Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston: RVC(40) hoặc CTSH
780 8413.70 – Bơm ly tâm khác: RVC(40) hoặc CTSH
781 8414.10 – Bơm chân không CTH hoặc
782 8414.20 – Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: RVC(40) hoặc CTH
783 8414.30 – Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: RVC(40) hoặc CTSH
784 8414.51 – – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: RVC(40) hoặc CTSH
785 8414.59  – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
786 8414.60 – Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: RVC(40) hoặc CTSH
787 8414.80 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
788 8414.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
789 8415.10 – Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt): RVC(40) hoặc CTSH
790 8415.81 – – Kèm theo môt b phn làm lnh và mt van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): RVC(40) hoặc CTSH
791 8415.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
792 8418.10 – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: RVC(40) hoặc CTSH
793 8418.21 – – Loại sử dụng máy nén: RVC(40) hoặc CTSH
794 8418.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTSH
795 8418.30 – Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: RVC(40) hoặc CTSH
796 8418.40 – Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: RVC(40) hoặc CTSH
797 8418.50 – Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo qun và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: RVC(40) hoặc CTSH
798 8418.91 – – Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông RVC(40) hoặc CTSH
799 8418.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
800 8419.20 – Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm RVC(40) hoặc CTSH
801 8419.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
802 8419.89 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
803 8419.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
804 8421.19 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
805 8421.21 – – Để lc hoặc tinh chế nước: RVC(40) hoặc CTSH
806 8421.23 – – Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: RVC(40) hoặc CTSH
807 8421.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
808 8422.30 – Máy rót, đóng kín, đóng np, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống RVC(40) hoặc CTSH
809 8423.30 – Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu: RVC(40) hoặc CTSH
810 8423.81 – – Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: RVC(40) hoặc CTSH
811 8424.41 – – Thiết bị phun xách tay: RVC(40) hoặc CTSH
812 8424.49 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
813 8424.82 – – Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: RVC(40) hoặc CTSH
814 8424.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
815 8427.90 – Các loại xe khác RVC(40) hoặc CTSH
816 8432.21 – – Bừa đĩa RVC(40) hoặc CTSH
817 8432.31 – – Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till) RVC(40) hoặc CTSH
818 8432.39 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTSH
819 8432.80 – Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH
820 8433.51 – – Máy gặt đập liên hợp RVC(40) hoặc CTSH
821 8433.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
822 8435.10 – Máy: RVC(40) hoặc CTSH
823 8437.10 – Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô: RVC(40) hoặc CTSH
824 8437.80 – Máy khác: RVC(40) hoặc CTSH
825 8443.32 – – Loại khác, có khả năng kết ni với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: RVC(40) hoặc CTSH
826 8443.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
827 8450.11 – – Máy tự động hoàn toàn: RVC(40) hoặc CTSH
828 8468.80 – Máy và thiết bị khác RVC(40) hoặc CTSH
829 8470.29 – – Loại khác RVC(40) hoặc CTSH
830 8471.30 – Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: RVC(40) hoặc CTSH
831 8471.41 – – Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: RVC(40) hoặc CTSH
832 8471.49 – – Loại khác, ở dạng hệ thống: RVC(40) hoặc CTSH
833 8471.50 – Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: RVC(40) hoặc CTSH
834 8471.60 – Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: RVC(40) hoặc CTSH
835 8471.70 – Bộ lưu trữ: RVC(40) hoặc CTSH
836 8471.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
837 8474.20 – Máy nghiền hoặc xay: RVC(40) hoặc CTSH
838 8479.82 – – Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy: RVC(40) hoặc CTSH
839 8479.89 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
840 8504.40 – Máy biến đổi tĩnh điện: RVC(40) hoặc CTSH
841 8507.30 – Bằng niken-cađimi: RVC(40) hoặc CTH
842 8516.31 – – Máy sấy khô tóc RVC(40) hoặc CTSH
843 8516.32 – – Dụng cụ làm tóc khác RVC(40) hoặc CTSH
844 8516.50 – Lò vi sóng RVC(40) hoặc CTSH
845 8517.11 – – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây RVC(40) hoặc CTSH
846 8517.12 – – Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác RVC(40) hoặc CTSH
847 8517.62 – – Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
847 8523.29 – – Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
849 8523.49 – – Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
850 8523.80 – Loại khác: RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
851 8535.10 – Cầu chì RVC(40) hoặc CTSH
852 8535.21 – – Có điện áp dưới 72,5 kV: RVC(40) hoặc CTSH
853 8535.30 – Cầu dao cách ly và thiết bị đóng – ngắt điện: RVC(40) hoặc CTSH
854 8535.40 – Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện RVC(40) hoặc CTSH
855 8536.10 – Cầu chì: RVC(40) hoặc CTSH
856 8536.20 – Bộ ngắt mạch tự động: RVC(40) hoặc CTSH
857 8536.30 – Thiết bị bảo v mch đin khác: RVC(40) hoặc CTSH
858 8536.41 – – Dùng cho điện áp không quá 60 V: RVC(40) hoặc CTSH
859 8536.50 – Thiết bị đóng ngắt mạch khác: RVC(40) hoặc CTSH
860 8536.61 – – Đui đèn: RVC(40) hoặc CTSH
861 8536.69 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
862 8536.70 – Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang: RVC(40) hoặc CTSH
863 8536.90 – Thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTSH
864 8539.10 – Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): RVC(40) hoặc CTSH
865 8539.21 – – Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: RVC(40) hoặc CTSH
866 8539.22 – – Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: RVC(40) hoặc CTSH
867 8539.29 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
868 8539.31 – – Bóng đèn huỳnh quang, ca-tt nóng: RVC(40) hoặc CTSH
869 8539.32 – – Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại RVC(40) hoặc CTSH
870 8539.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
871 8539.41 – – Đèn hồ quang RVC(40) hoặc CTSH
872 8539.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
873 8540.11 – – Loại màu RVC(40) hoặc CTSH
874 8540.12 – – Loại đơn sắc RVC(40) hoặc CTSH
875 8544.11 – – Bằng đồng: RVC(40) hoặc CTSH
876 8544.20 – Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: RVC(40) hoặc CTSH
877 8544.49 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
878 8708.40 – Hộp số và bộ phận của chúng: RVC(40)
879 8708.70 – Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng: RVC(40) hoặc CTH
880 8708.94 – – Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng: RVC(40)
881 8708.95 – – Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó: RVC(40)
882 8708.99 – – Loại khác: RVC(40)
883 8711.20 – Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: RVC(40)
884 8712.00 Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ RVC(40) hoặc CTH
885 8716.80 – Xe khác: RVC(40) hoặc CTH
886 9001.10 – Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang: RVC(40) hoặc CTH
887 9001.50 – Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt RVC(40) hoặc CTH
888 9003.11 – – Bằng plastic RVC(40) hoặc CTSH
889 9003.19 – – Bằng vật liệu khác RVC(40) hoặc CTSH
890 9004.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
891 9013.90 – Bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH
892 9014.10 – La bàn xác định phương hướng RVC(40) hoặc CTH
893 9014.80 – Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTSH
894 9018.31 – – Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm: RVC(40) hoặc CTH
895 9018.32 – – Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương RVC(40) hoặc CTH
896 9018.39 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
897 9018.50 – Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác RVC(40) hoặc CTH
898 9018.90 – Thiết bị và dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH
899 9019.10 – Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý: RVC(40) hoặc CTH
900 9019.20 – Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác RVC(40) hoặc CTH
901 9021.10 – Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương RVC(40) hoặc CTH
902 9021.40 – Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện RVC(40) hoặc CTH
903 9022.12 – – Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính RVC(40) hoặc CTH
904 9026.80 – Thiết bị hoặc dụng cụ khác: RVC(40) hoặc CTH
905 9027.80 – Dụng cụ và thiết bị khác: RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
906 9027.90 – Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện: RVC(40) hoặc CTH
907 9401.20 – Ghế dùng cho xe có động cơ: RVC(40) hoặc CTSH
908 9401.30 – Ghế quay có điều chỉnh độ cao RVC(40) hoặc CTSH
909 9401.40 – Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cm tri RVC(40) hoặc CTSH
910 9401.52 – – Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH
911 9401.53 – – Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH
912 9401.61 – – Đã nhồi đm RVC(40) hoặc CTSH
913 9401.71 – – Đã nhồi đm RVC(40) hoặc CTSH
914 9401.80 – Ghế khác RVC(40) hoặc CTSH
915 9401.90 – Bộ phận: RVC(40) hoặc CTSH
916 9402.10 – Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: RVC(40) hoặc CTSH
917 9402.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
918 9403.10 – Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH
919 9403.20 – Đồ nội thất bằng kim loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
920 9403.30 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng RVC(40) hoặc CTSH
921 9403.40 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp RVC(40) hoặc CTSH
922 9403.50 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ RVC(40) hoặc CTSH
923 9403.60 – Đồ nội thất bằng gồ khác: RVC(40) hoặc CTSH
924 9403.70 – Đồ nội thất bằng plastic: RVC(40) hoặc CTSH
925 9403.82 – – Bằng tre RVC(40) hoặc CTSH
926 9403.83 – – Bằng song, mây RVC(40) hoặc CTSH
927 9404.10 – Khung đệm RVC(40) hoặc CTH
928 9404.21 – – Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc: RVC(40) hoặc CTH
929 9404.29 – – Bằng vật liệu khác: RVC(40) hoặc CTH
930 9404.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
931 9405.10 – Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố lớn: RVC(40) hoặc CTSH
932 9405.20 – Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: RVC(40) hoặc CTSH
933 9405.30 – Bộ đèn dùng cho cây Nô-en RVC(40) hoặc CTSH
934 9405.40 – Đèn và b đèn đin khác: RVC(40) hoặc CTSH
935 9405.50 – Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện: RVC(40) hoặc CTSH
936 9405.60 – Bin hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự: RVC(40) hoặc CTSH
937 9405.99 – – Loại khác: RVC(40) hoặc CTSH
938 9406.10 – Bằng gỗ: RVC(40) hoặc CTH
939 9406.90 – Loại khác: RVC(40) hoặc CTH
940 9602.00 Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng RVC(40) hoặc CTH
941 9620.00 Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự RVC(40) hoặc CTH
942 9701.10 – Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu RVC(40) hoặc CTH
943 9701.90 – Loại khác RVC(40) hoặc CTH

 

 PHỤ LỤC II

 MẪU C/O MẪU VN-CU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cu ba)

 Original (Duplicate/Triplicate/…)

1. Goods consigned from (Exporter’s business name, address, country) 4. Reference No.

 VIET NAM – CUBA TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU

   

  

 
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country)

  

  

  

  

 Issued in: _____________

 (Country)

 (See Overleaf Notes)

 
5. For Official Use (Customs)

 □ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET NAM – CUBA Trade Agreement

 □ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason(s))

  

 ……………………………………………………………

 Signature of Authorised Signatory of the Importing Country

   
3. Means of transport and route (As far as known)  
6. Item number 7. Harmonized System code 8. Description of foods, marks and numbers on packages, type of packages 9. Origin criteron (See Overleaf Notes) 10. Gross weight or other quantity 11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices      
                 
12. Remarks      
13. Declaration by the exporter

 The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; thay all the goods were produced in

 …………………………….

 (Country)

 and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Viet Nam – Cuba Trade Agreement for the goos exported to

 …………………………….

 (Importing country)

 …………………………………………………..

 Place, date and signature of authorised signatory

14. Certification

 It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.

  

  

 ………………………………………………………..

 Place, date, signature and stamp of certifying authority

  

     
15. □ Non-Party Invoicing

 □ De Minimis

□ Certified True Copy          □ Accumulation

 □ Set of Goods

     

 

 OVERLEAF NOTES

 The Certificate of Origin and its additional sheets must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper. For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba conditions.

 For the purposes of requesting preferential tariff treatment, this form must be clearly completed by the exporter.

 If the space in this form is insufficient to specify the necessary details to identify goods and any other related information, the exporter may provide information through additional forms of Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out or add “***” (three stars) to prevent any subsequent addition.

 Box 1: Business name, address and country of the exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts.

 Box 2: Name, address and country of the consignee.

 Bo3: Means of transport and route as well as port of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel’s name or flight number (as far as known).

 Box 4: Details of unique reference number, issuing country.

 Box 5: Importing Party’s customs use.

 Box 6: Item number. All the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.

 Box 7: Harmonized System code: The six-digit code of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time to time.

 Box 8: Description of the good must correspond, in general terms, to the description for the good under the Harmonized System code indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to enable the goods to be identified by the customs officers examining them.

 Box 9: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate the origin criteria metas shown in the following table:

Origin criterion Insert in Box 9
(a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin):

 – wholly obtained;

 – or produced entirely in the territory of either Party

WO

 PE

(b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin):  
• Regional Value Content Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for example: RVC (40%)
• Change in Tariff Classification CTC
• Product Specific Rules As listed in the PSR (Annex 3-A)

 Box 10: Quantity or gross weight of goods.

 Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be indicated.

 Box 12: Remarks. This box is for additional information (if any):

 – In case of a non-Party invoice, indicate name, address and legal office (including city and country) of the non-Party operator issuing the invoice (if known).

 – In case of a new Certificate of Origin issued to replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and the date of issue of the original Certificate of Origin.

 Box 13: This box must be completed indicating the place, date and signature of the exporter.

 Box 14: This box must be completed indicating the place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the exporting Party.

 Box 15: Tick appropriate box in case of “Third Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis or “Set of Goods.

 

 PHỤ LỤC III

 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU
(ban hành kèm theo Thông tư 
số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mạViệt Nam – Cuba)

 C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kim tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-Ccụ thể như sau:

 1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

 2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

 3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường bin thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

 4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

 a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam;

 b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập khẩu là Cuba;

 c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O;

 d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền;

 đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu VN-CU;

 e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”;

 5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này.

 6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế.

 7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số).

 8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa.

 9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau:

 Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hp sau:

 Điền vào Ô số 9

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT

 WO

b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số …/… /TT-BCT

 PE

c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT

 – RVC

  

 – Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số

– Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực VN-CU, chng hạn RVC (40%)”

 – CTC

d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT

 Theo tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT

 10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác.

 11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có).

 12. Ô số 12: ghi chú

 a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có).

 b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/number” kèm số và ngày phát hành của C/O ban đầu.

 13. Ô số 13:

 a) Dòng thứ nhất ghi ch “Vietnam”.

 b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.

 c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.

 14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi.

 15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö) vào ô tương ứng. Ví dụ:

 a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong mại của nước không phải thành viên Hiệp định.

 b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.

 c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác theo quy định cộng gộp.

 d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis.

 đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng hóa.

  

 PHỤ LỤC IV

 DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU VN-CU CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 08
/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba)

 STT

 Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O

 Mã số

 1

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

 01

 2

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh

 02

 3

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nng

 03

 4

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

 04

 5

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

 06

 6

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

 07

 7

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

 08

 8

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

 09

 9

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

 71

 10

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

 72

 11

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa

 73

 12

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

 74

 13

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

 75

 14

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

 76

 15

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

 77

 16

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

 78

 17

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa

 80

 18

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

 85

 19

 Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình